VALSGIM-H 80

190,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-05 14:52:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23496-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Valsgim-H 80 là thuốc gì?

  • Valsgim-H 80 là thuốc thuộc nhóm thuốc huyết áp - tim mạch với công dụng chính là điều trị bệnh tăng huyết áp ở người bệnh có quyết áp không kiểm soát được có thể điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc điều trị huyết áp khác. Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang mắc bệnh suy gan nặng, tắt mật, xơ gan, suy thận. Có thể xảy ra hiện tượng chóng mặt chóng mặt, nhức đầu, đau khớp, đau cơ,... là các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Valsgim-H 80.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
  • Số đăng ký: VD-23496-15
  • Nhóm thuốc: Huyết áp - tim mạch 

Thành phần

  • Valsartan …………………………………………………….80mg
  • Hydroclorothiazid ………………………………………….12,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Valsgim-H 80

Công dụng:

  • VALSGIM – H 80 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu với valsartan hoặc hydroclorothiazid.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Valsgim-H 80 những đối tượng nào?

  • Dị ứng với các chất đối kháng với Angiotensin II receptor khác và các thành phần của thuốc
  • Hẹp bất thường động mạch thận hai bên, vô niệu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người suy gan nặng, xơ gan, tắc mật; suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút); hạ K, Na huyết, tăng Calci huyết kéo dài, tăng acid uric huyết.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng thuốc Valsgim-H 80
    • Liều thông thường 1 viên/1 ngày. Nếu cần thiết có thể sử dụng 2 viên/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: Suy thận từ nhẹ đến trung bình không cần hiệu chỉnh liều(Tốc độ lọc cầu thận (GFR) ≥ 30 ml/phút). Không sử dụng với bệnh nhân vô niệu và suy thận nặng( GFR< 30ml/phút) 
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Thận trong với bệnh nhân suy gan nặng.
    • Trẻ dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Cách dùng thuốc Valsgim-H 80 hiệu quả
    • Hiệu quả ổn định huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Valsgim-H 80

  • Do Valsartan
    • Bệnh nhân bị mất muối và/hoặc mất dịch.
    • Ở những bệnh nhân bị mất muối và/hoặc mất dịch trầm trọng như đang điều trị thuốc lợi tiểu liều cao, hiếm gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khởi đầu điều trị bằng Valsartan. Mất muối và/hoặc mất dịch cần được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng Valsartan, ví dụ giảm liều thuốc lợi tiểu.
    • Bệnh nhân hẹp động mạch thận
    • Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi đáng kể nào về huyết động học ở thận, creatinin huyết thanh, hay urê huyết (BUN). Tuy nhiên, vì các thuốc khác tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn.
    • Bệnh nhân suy chức năng thận
    • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút) thì chưa có số liệu, và vì thế nên thận trọng.
    • Bệnh nhân suy gan
    • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan. Valsartan hầu như được bài tiết trong mật dưới dạng không đổi, và bệnh nhân bị bệnh nghẽn mật cho thấy độ thanh thải valsartan thấp hơn. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng valsartan cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
    • Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim.
    • Ở những bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim được điều trị bằng Valsartan thường hạ huyết áp, không cần ngừng điều trị khi hạ huyết áp nếu dùng liều đúng theo chỉ dẫn. Nên thận trọng khi bắt đầu tiến hành điều trị trên bệnh nhân suy tim.
    • Kết quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, làm thay đổi chức năng thận là tùy thuộc vào sự nhạy cảm của mỗi cá thể.
    • Trên những bệnh nhân suy tim nặng chức năng thận của họ có khả năng phải phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron, điều trị với chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin có thể dẫn đến thiểu niệu hoặc tăng urê huyết và (hiếm) với suy thận cấp và/hoặc tử vong. Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim phải luôn đánh giá chức năng thận.
    • Ở bệnh nhân bị suy tim, cần thận trọng khi phối hợp ba loại thuốc gồm thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
  • Do Hydroclorothiazid.
    • Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
    • Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
    • Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
    • Gút: Bệnh nặng lên.
    • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
    • Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
    • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu.
    • Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Tác dụng phụ

  • Do Valsartan
    • Tác dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ huyết áp (HA), hạ HA tư thế đứng đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu). Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; đã có báo cáo phù đối với vài thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. Trường hợp hiếm như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; rất hiếm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).
  • Do hydroclorothiazid.
    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
    • Thường gặp, ADR > 1/100 : Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt.
    • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

Tương tác thuốc

  • Do Valsartan.
    • Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamid. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin.
    • Tương tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP 450.
    • Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemid, và warfarin.
    • Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinine huyết thanh. Nếu việc dùng đồng thời các thuốc này là cần thiết thì cần phải theo dõi kali huyết.
  • Do Hydroclorothiazid.
    • Do VALSGIM – H 80 có chứa Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
    • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
    • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
    • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
    • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
    • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
    • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
    • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
    • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
    • Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
    • Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
    • Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, digitalis glycosid, vitamin D.
    • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Valsgim-H 80 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Valsgim-H 80 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ