Coumadine 5mg - Warfarin Teofarma

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
2419/QLD-KD
Xuất xứ:
Pháp
Hoạt chất:
Warfarina 5mg
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Coumadine 5mg là thuốc gì?

  • Coumadine 5mg là một loại thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất chính là warfarin. Thuốc này được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các huyết khối tĩnh mạch, giúp ngăn chặn tình trạng thuyên tắc mạch và đột quỵ do thiếu máu cục bộ. Coumadine 5mg phù hợp với những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối do các bệnh lý tim mạch.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: Đang cập nhật.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Nhà sản xuất: Bristol - Myers Squibb.
  • Xuất xứ: Mỹ.

Thành phần

  • Warfarin (ở dạng warfarin sodium): 5mg.

Chỉ định của Coumadine 5mg

  • Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi (pulmonary embolism – PE).
  • Dự phòng và điều trị các biến chứng huyết khối liên quan đến rung tâm nhĩ (atrial fibrillation – AF), thay van tim.
  • Giảm nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim tái phát (MI) và các biến cố do huyết khối như đột quỵ hoặc thuyên tắc mạch hệ thống (systemic embolization) sau nhồi máu cơ tim.

Hướng dẫn sử dụng Coumadine 5mg

Cách dùng:

  • Thuốc Coumadine ở dạng viên nén nên được dùng theo đường uống. Khi uống thuốc bệnh nhân nên uống cùng một cốc nước.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu thông thường: 2 – 5mg/ ngày, trong 2 ngày. Liều duy trì khoảng từ 2 – 10mg/ ngày.
  • Liều dùng là rất khác nhau giữa các cá thể. Khi xác định liều dùng cần cân nhắc về kiểu gen, tuổi, chủng tộc, giới tính, trọng lượng cơ thể, thuốc đồng thời và bệnh đi kèm của bệnh nhân.
  • Wafarin có phạm vi điều trị hẹp, cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho bệnh nhân.
  • Khi mới sử dụng thuốc, bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên (1 đến vài ngày một lần) chỉ số INR, khi đã ổn định, có thể theo dõi 4 – 6 tuần/ lần hoặc lâu hơn (12 tuần/ lần).

Không sử dụng Coumadine 5mg cho đối tượng nào?

  • Đối tượng mẫn cảm với thành phần sản phẩm.
  • Phụ nữ mang thai, ngoại trừ ở phụ nữ có van tim cơ học.
  • Bệnh nhân có khuynh hướng xuất huyết hoặc rối loạn tạo máu.
  • Phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, phẫu thuật mắt hoặc phẫu thuật chấn thương tạo ra một bề mặt mở rộng diễn ra gần đây hoặc dự tính.
  • Chọc dò tủy sống và các thủ tục chẩn đoán hoặc điều trị khác có khả năng chảy máu không kiểm soát được.
  • Gây tê vùng chính hoặc thắt lưng (Major regional or lumbar block anesthesia).
  • Tăng huyết áp ác tính.

Lưu ý khi sử dụng Coumadine 5mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
  • Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.

Tác dụng phụ

  • Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ: hội chứng thuyên tắc cholesterol (Cholesterol embolus syndrome), xuất huyết nội nhãn, đau bụng, đầy hơi, rụng tóc, phát ban, ngứa, rối loạn vị giác, hoại tử mô, đau đầu, ngủ lịm, chóng mặt, tiểu ra máu, thiếu máu, viêm gan, chảy máu đường hô hấp, phản ứng quá mẫn, xuất huyết, rối loạn tạo máu (blood dyscrasias), sốt, hội chứng ngón chân tím (“Purple toe” syndrome), tăng nguy cơ gãy xương khi sử dụng lâu dài, chứng canxi hóa mạch máu và hoại tử da (Calciphylaxis), tổn thương thận cấp.

Tương tác

  • Các isozyme CYP450 Các isozyme CYP450:  tham gia vào quá trình chuyển hóa warfarin bao gồm CYP2C9, 2C19, 2C8, 2C18, 1A2 và 3A4.
  • Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9, 1A2 và/ hoặc 3A4: CYP2C9: ức chế (amiodarone, capecitabine, cotrimoxazole, etravirine, fluconazole, fluvastatin, fluvoxamine, metronidazole, miconazole, oxandrolone, sulfinpyrazone, tigecycline, voriconazole, zafirlukast…), cảm ứng (aprepitant, bosentan, carbamazepine , phenobarbital, rifampin…).
  • CYP1A2: ức chế (acyclovir , allopurinol, caffeine, cimetidine, ciprofloxacin, disulfiram, enoxacin, famotidine, fluvoxamine, methoxsalen, mexiletin, norfloxacin, thuốc tránh thai, phenylpropanolamin, Propafenone, propranolol, terbinafine, Thiabendazol, Ticlopidine, verapamil , zileuton), cảm ứng (montelukast , moricizine, omeprazole , phenobarbital, phenytoin, hút thuốc lá).
  • CYP3A4: ức chế (alprazolam, amiodarone, amlodipin, amprenavir, aprepitant, atorvastatin, atazanavir, bicalutamide, cilostazol , cimetidine, ciprofloxacin, clarithromycin, conivaptan, cyclosporine, diltiazem, erythromycin , fluconazole, fluoxetine, fluvoxamine, fosamprenavir, imatinib, indinavir, isoniazid, itraconazole, ketoconazole, nefazodone…), cảm ứng (armodafinil, amprenavir, aprepitant, bosentan, carbamazepine, efavirenz, etravirine, modafinil, nafcillin, phenytoin, pioglitazone, prednison, rifampin, rufinamide).
  • Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9, 1A2 và/ hoặc 3A4 làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin.
  • Thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc giảm đau chống viêm không steroid – NSAID, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu làm tăng tác dụng của warfarin dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn: thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc giảm đau chống viêm không steroid – NSAID, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.
  • Thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm: Thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm: khi phối hợp với warfarin, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Tỏi: có thể gây chảy máu khi sử dụng một mình.
  • Co-enzyme Q10, St. John’s wort, nhân sâm: Làm giảm tác dụng của warfarin.
  • Bạch quả, echinacea, nước bưởi, bạch quả, goldenseal, St. John’s wort: Một số có thể ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin thông qua tương tác với CYP450

Lời khuyên an toàn

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng.
  • Bà mẹ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá về mức độ an toàn cho bạn và không gây hại cho trẻ. Không nên tự ý sử dụng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Coumadine 5mg đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
  • Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc 

Để biết thêm về giá của Coumadine 5mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ