Cilidamin 20

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:29:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32988-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Cilidamin 20 là thuốc gì?

  • Cilidamin 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp với công dụng chủ yếu giúp điều trị trường hợp tăng huyết áp từ thành phần chính là Cilnidipin có nồng độ là 20mg. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có khả năng có thai hoặc đang mang thai để tránh ảnh hưởng đến thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang mắc bệnh rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể làm nồng độ huyết tương trong cơ thể tăng lên. Ngoài ra, khi sử dụng thuốc Cilidamin 20 cùng nước bưởi có thể làm nồng độ Amnol trong huyết tương tăng lên đáng kể.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam - Hamedi

  • Số đăng ký: VD-32988-19

  • Nhóm thuốc: Huyết áp - tim mạch 

Thành phần

  • Cilnidipin 20mg

Cilnidipine là một loại thuốc chẹn kênh calci (calcium channel blocker), được sử dụng để điều trị cao huyết áp (hypertension) và các vấn đề liên quan đến huyết áp cao. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế lưu lượng của ion calci vào các tế bào cơ trơn trong thành mạch máu và trái tim, từ đó giãn các mạch máu và giảm lực căng trên thành động mạch, giúp giảm huyết áp.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Cilidamin 20

Công dụng:

  • Điều trị tăng huyết áp.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Cilidamin 20 những đối tượng nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng 

    • Người lớn: dùng liều 5-10 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày

    • Người cao huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg/lần/ngày

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cilidamin 20

  • Cần sử dụng thận trọng Amnol trong những trường hợp sau:

    • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng: nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên.

    • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.

    • Khi giảm liều cần theo dõi chặt chẽ. Việc ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, nếu ngừng Amnol từ liều 5 mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống huyết áp khác. Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

    • Người cao tuổi:

      • Amnol cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và nên dùng với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 5 mg). Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.

    • Trẻ em:

      • Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng Cilnidipine ở trẻ em nên chưa xác định được độ an toàn.

    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

      • Không dùng Amnol cho phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng đang mang thai và phụ nữ cho con bú.

    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc:

      • Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng:

    • Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.

    • Giảm tiểu cầu (ADR < 0,1%): Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.

  • Các phản ứng phụ khác:

  • 0,1% ≤ ADR< 5% :

    • Gan: tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,…

    • Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính

    • Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai

    • Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm

    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng

    • Quá mẫn: nổi ban

    • Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.

    • Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh

  • ADR< 0,1%:

    • Gan: tăng ALP

    • Thận: có cặn lắng trong nước tiểu

    • Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên

    • Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh

    • Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy

    • Quá mẫn: đỏ, ngứa

    • Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho

    • Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho

  • Không rõ tần suất ADR:

    • Tâm thần kinh: tê

    • Tim mạch: ngoại tâm thu

    • Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: tác dụng cộng thêm hoặc hiệp đồng làm huyết áp có thể hạ quá mức.

  • Digoxin: đã có báo cáo một số thuốc đối kháng calci làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính do digoxin phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng dùng Amnol, tùy theo tình trạng của bệnh nhân.

  • Cimetidin: làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. Nguyên nhân do cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan làm ngăn cản sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsom gan.

  • Rifampicin: giảm tác dụng của các thuốc đối kháng calci. Nguyên nhân do enzyme chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P-450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc này.

  • Nhóm azol chống nấm như itraconazol, miconazol,...: tăng nồng độ Amnol trong huyết tương. Nguyên nhân do nhóm azol chống nấm ức chế enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 đối với Amnol.

  • Nước bưởi: làm tăng nồng độ Amnol trong huyết tương.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Cilidamin 20 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Cilidamin 20 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ