Ramizes 2.5 Farmak JSC
145,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17354-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ukraine
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Ramizes 2.5 là thuốc gì?
- Ramizes 2.5 là thuốc điều trị cao huyết áp và suy tim, dự phòng những tai biến xảy ra ở tim mạch cho người > 55 tuổi. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc chống chỉ định với phụ nữ mang thai, tác dụng phụ gồm chóng mặt, đau đầu, và ho khan.
Thông tin cơ bản
- Số đăng ký: VN-17354-13
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén
- Nhóm thuốc: Tim mạch - Huyết áp
- Nhà sản xuất: Farmak JSC
- Xuất xứ: Ukraine
Thành phần
- Ramipril 2,5mg
Cơ chế tác dụng của Ramizes 2.5
- Ramipril 2,5mg là hoạt chất thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin, được sử dụng trong điều trị cao huyết áp và suy tim. Thuốc này giúp giảm áp lực trong mạch máu, cải thiện lưu thông máu và ngăn ngừa biến chứng tim mạch, thường được chỉ định cho bệnh nhân có nguy cơ mắc các vấn đề về tim mạch.
Chỉ định của thuốc Ramizes 2.5
- Điều trị huyết áp tăng cao, đặc biệt là những người có cả tình trạng suy tim hoặc sẽ có thể mắc bệnh động mạch vành với khả năng cao, bệnh tiểu đường hay suy thận, tai biến ở mạch máu não.
- Những người sau nhồi máu cơ tim, có mắc suy tim sung huyết giúp làm giảm các nguy cơ gây tử vong ở người bệnh ổn định huyết động và đang có những biểu hiện của bệnh suy tim sau khi có cơn nhồi máu cơ tim cấp, thường kéo dài mấy ngày.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, nguyên nhân do suy bên thất trái.
- Dự phòng những tai biến xảy ra ở tim mạch cho người > 55 tuổi có nguy cơ rất cao mắc bệnh tim mạch. Thường gặp ở người có tiền sử mắc bệnh động mạch vành, bệnh mạch ở ngoại biên hay người bị tiểu đường, tăng mỡ máu,...
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
- Tăng huyết áp:
- Liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
- Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuổc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
- Suy tim sung huyết:
- Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mồi 1 – 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày).
- Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ phù phổi do phản ứng dội. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu ramipril.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: (bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3-10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần, ngày hai lần.
- Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai Ịần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lân, ngày hai lần. Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
- Liều lượng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận:
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày, cần thận trọng khi dùng liều cao hơn trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
Cách dùng:
- Nên dùng thuốc với lượng nước đun sôi để nguội hay nước lọc, lượng nước vừa đủ để tránh bị nghẹn.
- Nên sử dụng liều đầu vào buổi tối, trước khi ngủ để tránh bị tụt huyết áp.
- Với những người bệnh đang có sử dụng các thuốc nhóm lợi tiểu thì cần dừng khoảng 2 đến 3 ngày trước khi dùng thuốc ramipril để điều trị.
Đối tượng sử dụng:
- Người bị tăng huyết áp
- Người bị nhồi máu cơ tim, suy tim
Không sử dụng thuốc Ramizes 2.5 cho đối tượng nào?
- Phụ nữ mang thai
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE
- Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần của thuốc
- Hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng
- Điều trị bằng thiết bị bên ngoài cơ thể (extracorporeal treatments) dẫn đến hệ máu phải tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm
- Bệnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định
- Chống chỉ định sử dụng ramipril đồng thời với các loại thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).
Lưu ý khi sử dụng
- Nếu người bệnh gặp phải tác dụng phụ như phù mạch ở lưỡi, thanh quản, thanh môn thì nên nhập viện điều trị với thuốc epinephrin được các bác sĩ tiêm vào dưới da hoặc có thể dùng thuốc tiêm, truyền tĩnh mạch: diphenhydramin hay hydrocortison. Còn đối với phù các bộ phận khác thì chỉ cần ngừng thuốc là được.
- Sử dụng thuốc có thể gây giảm huyết áp nên người bệnh cần phải bù bằng nước hoặc muối trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh.
- Cần theo dõi chỉ số huyết áp đều trong 2 tuần đầu ở các bệnh nhân bị suy tim sung huyết và có thể hiệu chỉnh liều khi cần.
- Các chỉ số huyết học cũng cần được theo dõi thêm nhất là những người mắc các bệnh về thận, người dùng thuốc nhóm ACE.
- Người bệnh trong quá trình dùng quan sát thấy da bị vàng dần thì nên ngừng thuốc ngay và đến khám để có thể xử trí kịp thời.
- Thuốc có thể làm tăng nồng độ K+máu ở những người bị suy thận hay tiểu đường, cần theo dõi thêm cả chỉ số này.
- Người bệnh có thể bị ho trong suốt quá trình uống thuốc và thường khỏi sau khi dừng.
- Có thể bù dịch cho những người bệnh phẫu thuật, gây mê bị giảm huyết áp.
Tác dụng phụ
- Thường gặp
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp thế đứng.
- Da và phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.
- Khác: Đau ngực, mệt mỏi.
- Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Tâm thần: Chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi.
- Tiêu hóa: Biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
- Da và phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do làm tắc nghẽn đường thở), ngứa, tiết nhiều mồ hôi.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết sau khi dùng Ramifix 2.5.
- Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục.
- Khác: Sốt.
Lời khuyên an toàn
- Sử dụng Thuốc Ramizes 2.5 cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng, thậm chí gây chết thai nhi và trẻ sơ sinh. Các thuốc ức chế enzym chuyển cũng có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khi sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Vì vậy, cần ngừng ramipril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không phát hiện được ramipril và các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ sau khi người mẹ dùng đơn liều 10 mg ramipril. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu về nồng độ thuốc trong sữa sau khi dùng đa liều. Do tiềm ẩn nguy cơ tai biến nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, phụ nữ sử dụng ramipril không nên cho con bú.
- Ảnh hưởng của Thuốc Ramizes 2.5 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng vì thuốc có thế gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Cách bảo quản
- Để tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Ramizes 2.5 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
1,200,000 đ
170,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này