Mebidopril 8mg Mebiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:48:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33635-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Mebidopril 8mg là thuốc gì?

  • Mebidopril 8mg là thuốc được nghiên cứu và phát triển từ thành phần Perindopril erbumin - một thành phần chuyên dùng trong điều trị các bệnh về tim mạch. Mebidopril 8mg được Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế đăng ký với bộ y tế với số đăng ký là VD-33635-19 và được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong dự phòng nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người có tiền sử mắc bệnh tim mạch.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-33635-19
  • Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Tim mạch.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Perindopril erbumin 8mg.

Cơ chế tác dụng của Mebidopril 8mg

  • Perindopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II (ACE). Men chuyển đổi hoặc kinase, là một exopeptidase chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II gây co mạch và giáng hóa bradykinin – chất làm giãn mạch, thành một heptapeptide không có hoạt tính. Sự ức chế ACE dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt lực của renin huyết tương (bằng cách ức chế hồi tác âm của sự phóng thích renin) và giảm tiết aldosterone. Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE cũng làm tăng hoạt tính hệ thống kallikrein-kinin tại chỗ và trong tuần hoàn (và do đó kích hoạt hệ thống prostaglandin). Đây có thể là cơ chế góp phần vào việc làm giảm huyết áp của các chất ức chế ACE và cũng góp phần gây ra một số tác dụng phụ (ví dụ ho). Perindopril tác dụng qua chất chuyển hoá có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hoá khác không có hoạt tính

Chỉ định của thuốc Mebidopril 8mg

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị suy tim có triệu chứng
  • Bệnh động mạch vành ổn định: Làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái thông mạch.
  • Có thể dùng perindopril riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Khởi đầu: 4mg x 1 lần/ ngày, uống vào buổi sáng. Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận, giảm muối và/ hoặc thể tích, suy tim mất bù, tăng huyết áp nặng có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi dùng liều đầu tiên, khởi đầu là 2mg x 1 lần/ ngày dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 8mg x 1 lần/ ngày. Ở bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng perindopril và sau đó dùng trở lại nếu cần thiết. Nếu không ngưng thuốc lợi tiểu, dùng perindopril với liều khởi đầu là 2mg/ ngày, theo dõi chức năng thận và kali huyết.
  • Người bệnh cao tuổi: Khởi đầu 2mg x 1 lần/ ngày, sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4mg x 1 lần/ngày và sau đó 8mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết, tùy thuộc vào chức năng thận.
  • Suy tim có triệu chứng: Perindopril kết hợp với thuốc lợi tiểu không giữ kali và/ hoặc digoxin và/ hoặc thuốc chẹn beta, dưới sự giám sát y tế chặt chẽ, liều khởi đầu 2 mg vào buổi sáng, có thể tăng lên 4 mg x 1 lần/ ngày sau khoảng thời gian không ít hơn 2 tuần. Bệnh nhân suy tim nặng hoặc có nguy cơ cao hạ huyết áp (bệnh nhân suy giảm chức năng thận và có khuynh hướng bị rối loạn chất điện giải, bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu và/ hoặc điều trị với các thuốc giãn mạch), nên được theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và kali huyết thanh, trước và trong quá trình điều trị.
  • Bệnh động mạch vành ổn định: 4mg x 1 lần/ ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 8mg x 1 lần/ ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 4mg được dung nạp tốt. Bệnh nhân cao tuổi nên dùng 2mg x 1 lần/ ngày trong một tuần, sau đó 4mg x 1 lần/ ngày vào tuần sau, trước khi tăng liều lên đến 8mg x 1 lần/ ngày tùy thuộc vào chức năng thận.

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Mebidopril 8mg cho đối tượng nào?

  • Dị ứng với perindopril hoặc thuốc ức chế men chuyển, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch với thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát
  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2): Chống chỉ định dùng đồng thời perindopril với thuốc có chứa aliskiren.

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh động mạch vành ổn định: Nếu có đợt đau thắt ngực không ổn định xảy ra trong tháng đầu điều trị, cần đánh giá cẩn thận về lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
  • Hạ huyết áp: Có thể gây hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng và xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân đã bị giảm thể tích dịch như dùng thuốc lợi tiểu, hạn chế ăn muối, chạy thận nhân tạo, tiêu chảy hoặc nôn ói.
  • Bệnh nhân bị suy tim có triệu chứng, có hoặc không có suy thận kết hợp đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng, phải theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và khi điều chỉnh liều. Bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, khi hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não thì cũng cần theo dõi tương tự. Nếu hạ huyết áp xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa và nếu cần tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc thấp, có thể xảy ra giảm thêm huyết áp toàn thân. Tác dụng này đã được lường trước và thường không phải lý do để ngừng điều trị. Nếu hạ huyết áp trở thành triệu chứng, có thể cần phải giảm liều hoặc ngưng dùng perindopril.
  • Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại: Dùng thận trọng.
  • Suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60mg/phút): Hiệu chỉnh liều đầu tiên tùy theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân và sau đó liều dùng sẽ phụ thuộc vào đáp ứng điều trị. Sự theo dõi kali và creatinin theo thường lệ là một phần của điều trị bình thường đối với các bệnh nhân này.
  • Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, hạ huyết áp xảy ra khi bắt đầu điều trị có thể dẫn đến suy giảm thêm chức năng thận. Suy thận cấp tính, thường hồi phục được đã được báo cáo.
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch dẫn đến một thận đơn độc, có thể bị tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường hồi phục được khi ngừng điều trị. Điều này đặc biệt có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nếu cũng có tăng huyết áp do bệnh động mạch thận, có tăng nguy cơ của hạ huyết áp nặng và suy thận, ở các bệnh nhân này, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ cùng với liều thấp và sự chuẩn độ liều lượng cẩn thận. Vì việc điều trị với thuốc lợi tiểu có thể là một yếu tố góp phần vào các điều nêu trên, nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu và theo dõi chức năng thận trong các tuần đầu tiên điều trị với perindopril.
  • Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh động mạch thận trước đó, đã phát triển sự tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường nhẹ và nhất thời, đặc biệt khi perindopril được dùng đồng thời với một thuốc lợi tiểu. Điều này có khả năng xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận trước đó. Nên giảm liều, và/hoặc ngừng thuốc lợi tiểu và/hoặc perindopril.
  • Bệnh nhân thẩm tách máu: Đã có báo cáo về phản ứng phản vệ khi dùng màng có tính thấm cao. Cân nhắc dùng loại màng thẩm tách khác hoặc thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm khác.
  • Ghép thận: Không có kinh nghiệm về sử dụng perindopril ở bệnh nhân mới được ghép thận.
  • Mẫn cảm/ phù mạch: Phù mạch ở mặt, các chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản hiếm gặp ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE, bao gồm perindopril. Quá mẫn có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong suốt thời gian điều trị. Trong các trường hợp như vậy, ngưng dùng perindopril, bắt đầu theo dõi cho đến khi hết hoàn toàn các triệu chứng. Trong trường hợp sưng hạn chế ở mặt và môi, thì nói chung sẽ hồi phục mà không cần điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin có tác dụng chữa khỏi triệu chứng này.
  • Phù mạch kết hợp với phù thanh quản có thể gây chết. Khi có phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có khả năng gây tắc nghẽn đường thở, cần nhanh chóng tiến hành điều trị cấp cứu, có thể tiêm adrenalin và/hoặc duy trì một đường thở mở thông. Bệnh nhân cần được thầy thuốc giám sát chặt chẽ cho đến khi các triệu chứng hết hoàn toàn. Tỷ lệ phù mạch ở người da đen cao hơn.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch không liên quan với việc điều trị với thuốc ức chế ACE có nguy cơ cao bị phù mạch trong khi dùng thuốc ức chế ACE.
  • Bệnh phù mạch đường ruột hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân bị đau bụng, trong vài trường hợp có thể không có tiền sử phù mạch ở mặt và mức esterase C-1 là bình thường. Triệu chứng thường hết sau khi ngừng thuốc.
  • Dùng đồng thời các chất ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus, temsirolimus): Có nguy cơ cao bị phù mạch.
  • Phản ứng phản vệ trong quá trình gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL): Hiếm gặp bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE trong quá trình gạn tách LDL với dextran sulphat bị phản ứng phản vệ đe dọa mạng sống. Tạm thời ngưng dùng thuốc ức chế ACE trước mỗi lần thực hiện gạn tách.
  • Phản ứng phản vệ trong khi điều trị giải mẫn cảm: Đã xảy ra trường hợp bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE bị phản ứng phản vệ khi điều trị giải mẫn cảm (nọc côn trùng cánh màng). Tạm thời không dùng thuốc ức chế ACE để tránh phản ứng.
  • Suy gan: Hiếm khi thuốc ức chế ACE kết hợp với hội chứng bắt đầu với chứng vàng da ứ mật và tiến triển tới hoại tử gan bạo phát và đôi khi dẫn đến tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Nếu phát triển vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt thì phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE và theo dõi y tế thích hợp.
  • Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt/ giảm lượng tiểu cầu/ thiếu máu: Đã được ghi nhận. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố nguy cơ, giảm bạch cầu trung tính hiếm khi xãy ra. Dùng perindopril hết sức cẩn thận ở bệnh nhân có bệnh chất tạo keo mạch máu, được dùng liệu pháp ức chế miễn dịch, điều trị với allopurinol hoặc procainamid, hoặc có sự kết hợp các yếu tố gây phức tạp này, đặc biệt bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trước đó. Có thể phát triển nhiễm khuẩn nặng và không đáp ứng với điều trị kháng sinh. Cần theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo mọi dấu hiệu nhiễm khuẩn.
  • Chủng tộc: Bệnh nhân da đen có tỷ lệ phù mạch cao hơn. Perindopril có thể kém hiệu quả hạ huyết áp hơn ở người da đen, có thể do tình trạng renin thấp chiếm tỉ lệ cao hơn ở người da đen.
  • Ho: Ho khan, kéo dài và hết sau khi ngừng điều trị. Ho do sử dụng thuốc ức chế ACE cần được chẩn đoán phân biệt với các loại ho khác.
  • Phẫu thuật/gây mê: Khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, perindopril có thể ngăn tạo angiotensis II thứ phát với sự giải phóng renin bù trừ. Ngừng điều trị 1 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Tăng kali huyết: Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết gồm người suy thận, người cao tuổi (>70 tuổi), đái tháo đường, bệnh cơ hội, đặc biệt trong mất nước, mất bù suy tim cấp tính, nhiểm toan do chuyển hóa hoặc dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, eplerenone, triamterene, hoặc amiloride), chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Kali huyết tăng lên có thể gây loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Nên thận trọng và thường xuyên theo dõi kali huyết thanh.
  • Thuốc có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.

Lời khuyên an toàn

  • Không khuyến cáo sử dụng chất ức chế ACE trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Chưa có bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc với thuốc ức chế ACE trong 3 tháng đầu của thai kỳ, tuy nhiên không thể loại trừ một sự gia tăng nhỏ trong rủi ro. Không nên bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE trong thai kỳ.
  • Tiếp xúc với thuốc ức chế ACE trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ gây độc tính trên bào thai (suy giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm phát triển xương sọ), và độc tính sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu). Nếu đã dùng thuốc ức chế ACE từ 3 tháng giữa của thai kỳ, nên siêu âm để kiểm tra chức năng thận và vòm sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc ức chế ACE nên được quan sát chặt chẽ vì hạ huyết áp.
  • Nuôi con bằng sữa mẹ: Vì không có thông tin về dùng perindopril trong thời kỳ cho con bú, nên không khuyến cáo dùng perindopril, đặc biệt trong khi nuôi dưỡng trẻ sơ sinh hoặc trẻ non tháng.

Cách bảo quản

  • Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Mebidopril 8mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ