Aspirin 81 Khapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:48:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110233323
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 25 vỉ x 20 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Aspirin 81 Khapharco là thuốc gì?

  • Aspirin 81 Khapharco là thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao tan trong ruột được sử dụng để điều trị bệnh lý liên quan đến tim mạch như bệnh nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Thuốc được khuyến khích nên uống sau khi ăn để tránh ảnh hưởng đến đường tiêu hóa. Lưu ý, không sử dụng trong thời kỳ kinh nguyệt vì thuốc có thể làm gia tăng lượng máu kinh nguyệt. Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc Aspirin 81 Khapharco như mệt mỏi, khó tiêu, đau dạ dày,...

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110233323
  • Quy cách đóng gói: Chai 200 viên; Chai 500 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
  • Nhóm thuốc: Tim mạch - huyết áp
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Aspirin 81mg

Cơ chế tác dụng của Aspirin 81 Khapharco

  • Aspirin, hoặc còn gọi là axit acetylsalicylic, là một loại thuốc có nhiều ứng dụng trong y học. Dạng Aspirin 81mg thường được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến hệ thống tim mạch và tuần hoàn máu.

Chỉ định của thuốc Aspirin 81 Khapharco

  • Thuốc Aspirin 81 dùng phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

  • Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay nghiền nát.

Liều dùng

  • Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thể được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Aspirin 81 Khapharco cho đối tượng nào?

  • Quá mẫn với các dẫn xuất của salicylat và NSAID.
  • Người có tiền sử bị bệnh hen.
  • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng hoặc có tiền sử viêm loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết dạ dày, đường ruột hoặc các dạng khác của chảy máu như xuất huyết mạch máu não.
  • Xuất huyết tạng, rối loạn đông máu như máu khó đông và giảm tiểu cầu.
  • Bệnh nhân bị bệnh gút hoặc có tiền sử bệnh gút.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, suy tim vừa và nặng.
  • Chống chỉ định với liều > 100mg aspirin/ngày trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai.

Lưu ý khi sử dụng

  • Aspirin hàm lượng 81 mg không phù hợp với các chỉ định hạ sốt, chống viêm, giảm đau.
  • Nên dùng cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên. Không nên dùng cho bệnh nhân dưới 16 tuổi trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn các nguy cơ. Acid acetylsalicylic có thể là yếu tố góp phần gây ra hội chứng Reye ở trẻ em.
  • Cần thận trọng trước phẫu thuật, dừng điều trị tạm thời nếu cần thiết. Vì có thể gia tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng trong hoặc sau phẫu thuật (thậm chí các phẫu thuật nhỏ như nhổ răng).
  • Không nên dùng trong thời kỳ kinh nguyệt vì có thể làm gia tăng chảy máu kinh nguyệt.
  • Cần thận trọng trong các trường hợp huyết áp cao và những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, tá tràng hoặc xuất huyết hoặc đang điều trị bằng các liệu pháp chống đông máu.
  • Nên báo cáo với bác sĩ bất cứ triệu chứng chảy máu bất thường nào. Nên ngừng điều trị nếu có xuất huyết hoặc loét đường tiêu hoá.
  • Nên thận trọng khi dùng acid acetylsalicylic ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc chức năng gan suy giảm (chống chỉ định nếu nghiêm trọng) hoặc ở những bệnh nhân bị mất nước bởi vì dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.
  • Không nên sử dụng đồng thời Aspirin 81 với các thuốc chống đông máu, thuốc tan huyết khối và kháng tiểu cầu, thuốc chống viêm không steroid và ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc vì làm tăng nguy cơ xuất huyết. Nếu sự kết hợp không thể tránh được, phải giám sát chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu của bệnh nhân.
  • Nguy cơ tác dụng hạ đường huyết với sulfonylure và insulin có thể tăng lên khi sử dụng với Aspirin 81.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
    • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
    • Da: Ban, mày đay.
    • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Khác: Sốc phản vệ.
  • Ít gặp
    • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
    • Nội tiết và chuyển hoá: Thiếu sắt.
    • Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
    • Gan: Độc hại gan.
    • Thận: Suy giảm chức năng thận.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Lời khuyên an toàn

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc
    • Chưa có thông tin.
  • Thời kỳ mang thai
    • Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin, dẫn đến sự đóng ống thành mạch. Aspirin còn gây ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu. Do đó, không dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
    • Không nên dùng aspirin ở phụ nữ cố gắng thụ thai hoặc trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Nếu phải dùng thì nên dùng liều thấp và thời gian ngắn nhất có thể.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
    • Có thể điều trị ngắn hạn aspirin 81 trong thời gian cho con bú. Trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc dùng liều cao aspirin thì nên dừng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trên nơi khô ráo với nhiệt độ chưa tới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Aspirin 81 Khapharco (Chai 200 viên; Chai 500 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 25 vỉ x 20 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ