Nexzol-20 - Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 13:35:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-23023-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột

Video

Nexzol-20 là thuốc gì?

Nexzol-20 là thuốc được biết đến với công dụng giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp với phác đồ kháng khuẩn để điều trị Helicobacter pylori. Thuốcc Nexzol-20 hiện được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột và được sử dụng dễ dàng thông qua đường uống bởi M/s Windlas Biotech Private Limited.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-23023-22

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

  • Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa

Thành phần

  • Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) 20mg

Công dụng Nexzol-20

  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều dùng

  • Cách dùng
    • Nên nuốt toàn bộ  Esomeprazole 20mg dạng viên nang cứng cùng với nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.
    • Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể mở viên nang và phân tán vi hạt trong nửa ly nước không chứa carbonat. Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hòa tan.
    • Uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt này.
    • Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể mở viên nang và phân tán vị hạt trong nước không chứa carbonat và dùng qua ống thông dạ dày. Quan trọng là phải kiểm tra sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông được sử dụng.
  • Liều dùng
    • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
    • Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
    • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: 20 - 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.
    • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
    • Liều dùng trong trường hợp điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori
    • Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin). Uống esomeprazole 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
    • Liều dùng trong trường hợp phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid
    • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần.
    • Hội chứng Zollinger - Ellison
    • Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazole liều từ 80 - 100 mg/ngày.
    • Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
    • Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng vì chưa có dữ liệu.
    • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân. Suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazole.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Không sử dụng thuốc Nexzol-20 cho đối tượng nào?

  • Dị ứng với hoạt chất chính, với benzimidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không nên dùng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Nexzol-20

  • Tham khảo trên tờ hướng dẫn sử dụng

Tác dụng phụ

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể thuyết cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Ít gặp: Phù ngoại biên.
    • Hiếm gặp: Giảm natri máu.
    • Không rõ: Giảm magnesi máu, giảm magnesi máu nặng có thể liên quan đến giảm calci máu. Giảm magnesi máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu
  • Rối loạn tâm thần
    • Ít gặp: Mất ngủ.
    • Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
    • Rất hiếm gặp: Nóng nảy, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Thường gặp: Đau đầu.
    • Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
    • Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
  • Rối loạn mắt
    • Hiếm gặp: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tai và mê đạo
    • Ít gặp: Chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
    • Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn nôn.
    • Ít gặp: Khô miệng.
    • Hiếm gặp: Khô miệng, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
    • Không rõ: Viêm đại tràng vi thể.
  • Rối loạn gan mật
    • Ít gặp: Tăng enzym.
    • Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.
    • Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não gan ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da
    • Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mày đay.
    • Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.
    • Không rõ: Lupus ban đỏ da bán cấp.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết
    • Ít gặp: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
    • Hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.
    • Rất hiếm gặp: Yếu cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu
    • Rất hiếm gặp: Viêm thận kẽ, ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến và tuyến vú
    • Rất hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
  • Rối loạn chung và tại chỗ
    • Hiếm gặp: Mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Nexzol-20 nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: M/s Windlas Biotech Private Limited

  • Xuất xứ: India

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Nexzol-20 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ