Nexzol-40 - Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-21 15:28:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-23024-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
viên nén bao tan trong ruột

Video

Nexzol-40 là thuốc gì?

Nexzol-40 là thuốc có nguồn gốc từ Ấn Độ với công dụng điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn. Ngoài ra, thuốc Nexzol-40 còn kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn phù hợp để loại trừ Helicobacter pylori. Thuốc Nexzol-40 hiện được lưu hành tại thị trường Việt Nam với số đăng kí là VN-23024-22.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-23024-22

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

  • Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa

Thành phần

  • Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesium trihydrat) 40mg

Công dụng Nexzol-40

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn
  • Điều trị lâu dài ở bệnh nhân viêm thực quản đã điều trị lành để ngăn ngừa tái phát
  • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn phù hợp để loại trừ Helicobacter pylori
  •  Bệnh nhân tiếp tục cần điều trị với NSAID
  • Chữa lành các vết loét dạ dày kết hợp với phác đồ NSAID
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
    • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn 40mg/lần, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Cần thêm 4 tuần điều trị cho những bệnh nhân mà bệnh viêm thực quản không khỏi hoặc những người có các triệu chứng dai dẳng.
    • Điều trị lâu dài ở bệnh nhân viêm thực quản đã lành bệnh để ngăn ngừa tái phát 20mg/lần, 1 lần/ngày.
    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) 20mg/lần, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu kiểm soát triệu chứng không đạt sau 4 tuần, bệnh nhân cần được khảo sát thêm. Một khi các triệu chứng đã được giải quyết, kiểm soát triệu chứng tiếp theo bằng liều duy trì 20mg/lần, 1 lần/ngày có thể sử dụng khi cần thiết. Ở những bệnh nhân được điều trị NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày và tá tràng, không cần kiểm soát triệu chứng tiếp theo bằng liều duy trì như vậy.
    • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn phù hợp để loại trừ Helicobacter pylori:
    • Chữa bệnh viêm loét tá tràng do Helicobacter pylori
    • Dự phòng tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân bị loét Helicobacter pylori
    • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID
    • Điều trị loét dạ dày do sử dụng NSAID Liều thông thường là 20mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
    • Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng do điều trị với NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ 20mg/lần, 1 lần/ngày
    • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu được khuyến cáo là Esomeprazol 40mg/lần, 2 lần/ngày. Sau đó cần điều chỉnh liều và điều trị tiếp tục nếu được chỉ định lâm sàng. Dựa trên dữ liệu lâm sàng, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát với liều từ 80mg đến 160mg esomeprazol mỗi ngày. Với liều trên 80mg mỗi ngày, nên chia liều thành 2 lần/ngày.
  • Các đối tượng đặc biệt:
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do kinh nghiệm giới hạn ở những bệnh nhân suy thận nặng nên những bệnh nhân này nên được điều trị theo dõi.
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân bị suy gan nặng, không nên vượt quá liều tối đa 20mg esomeprazol.
    • Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
  • Trẻ em:
    • Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
    • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn 40mg/lần, 1 lần/ngày trong 4 tuần.
    • Cần thêm 4 tuần điều trị cho những bệnh nhân mà bệnh viêm thực quản không khỏi hoặc những người có các triệu chứng dai dẳng.
    • Điều trị lâu dài ở bệnh nhân viêm thực quản đã lành bệnh để ngăn ngừa tái phát 20mg/lần, 1 lần/ngày.
    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) 20mg/lần, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu kiểm soát triệu chứng không đạt sau 4 tuần, bệnh nhân cần được khảo sát thêm. Một khi các triệu chứng đã được giải quyết, kiểm soát triệu chứng tiếp theo bằng liều duy trì 20mg/lần, 1 lần/ngày
    • Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Điều trị loét tá tràng do H.pylori:
    • Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn quốc gia, khu vực địa phương về khả năng đề kháng vi khuẩn, thời gian điều trị (thường là 7 ngày nhưng đôi khi lên đến 14 ngày) và sử dụng hợp lý các tác nhân kháng khuẩn.
    • Liều lượng khuyến cáo như sau:
    • 30-40kg: Kết hợp 2 kháng sinh: esomeprazol 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng được sử dụng phối hợp, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
    • > 40kg: Kết hợp 2 kháng sinh: esomeprazol 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg được sử dụng phối hợp, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Trẻ em từ 1 đến 11 tuổi: tham khảo liều dùng của esomeprazol dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày
  • Cách dùng:
    • Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên. Quan trọng là phải kiểm tra cẩn thận sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông chọn lựa.

Không sử dụng thuốc Nexzol-40 cho đối tượng nào?

  • Dị ứng với hoạt chất chính, với benzimidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không nên dùng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Nexzol-40

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng viên nén bao tan trong ruột esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
  • Điều trị thời gian dài: Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Điều trị theo chế độ: Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazole theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazole trong huyết tương có thể thay đổi (Xem “Tương Tác Thuốc và các dạng tương tác khác”).
  • Diệt trừ Helicobacter pylori: Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter (Xem phàn “Đặc tính Dược lực học”).
  • Hấp thu vitamin B12: Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu axít dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Giảm magnesi máu: Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.
  • Nguy cơ gãy xương: Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 – 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calcium thích hợp.
  • Lupus ban đỏ bán cấp (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp rất không thường xuyên của SCLE. Nếu các tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở các khu vực tiếp xúc với ánh nắng mặt trời của da và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân nên nhanh chóng tìm kiếm sự trợ giúp y tế và chuyên gia chăm sóc sức khoẻ nên xem xét dùng esomeprazol. SCLE sau khi điều trị trước đó bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác. Kết hợp với các sản phẩm thuốc khác: Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir (xem mục tương tác thuốc và các dạng tương tác khác). Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazol.
  • Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazol (xem mục “Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác”). Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel. Khi kê đơn esomeprazol cho điều trị theo yêu cầu, cần xem xét tác động của tương tác với các dược phẩm khác, do nồng độ esomeprazol trong huyết tương dao động.
  • Can thiệp vào xét nghiệm: Mức độ Chromogranin A (CgA) tăng có thể gây trở ngại cho việc dò tìm các khối u thần kinh. Để tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazol ita nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở về phạm vi tham chiếu sau khi đo ban đầu, các phép đo nên được lặp lại 14 ngày sau khi ngừng điều trị thuốc ức chế bơm proton.

Tác dụng phụ

  • Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và buồn nôn đầy hơi.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Nexzol-40 nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: M/s Windlas Biotech Private Limited

  • Xuất xứ: India

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Nexzol-40 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ