Sandostatin 0,1mg/1ml - Octreotide 0,1mg Novartis
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17538-13
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kì
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 1ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Video
Sandostatin 0,1% là thuốc gì?
- Sandostatin 0,1% chứa Octreotide là thuốc điều trị các tình trạng liên quan đến hệ tiêu hóa. Không chỉ kiểm soát các triệu chứng và làm giảm nồng độ hormone tăng trưởng ở bệnh nhân mắc bệnh to viễn cực, Sandostatin còn hiệu quả trong việc điều trị các khối u chức năng thuộc hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy. Đồng thời, thuốc này giúp ngăn ngừa biến chứng sau phẫu thuật tụy và đóng vai trò quan trọng trong việc cấp cứu để ngưng chảy máu do giãn tĩnh mạch dạ dày-thực quản.
Thông tin cơ bản
- Số đăng ký: VN-17538-13.
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 1ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Nhà sản xuất: Novartis Pharma Stein AG.
- Xuất xứ: Thụy Sĩ.
Thành phần
- Octreotide: 0.1mg/ml.
Chỉ định của Sandostatin 0,1%
- Điều trị các triệu chứng của bệnh to đầu chi như: đau đầu, đau mỏi khớp, ra mồ hôi tại các chi.
- Điều trị bệnh nhân vị to viễn cực không thể can thiệp phẫu thuật hoặc trong giai đoạn chờ cho đến khi đạt được tác dụng của phương pháp xạ trị.
- U carcinoid với những dấu hiệu của hội chứng Carcinoid.
- VIPoma.
- U tế bào alpha tiểu đảo tụy.
- Gastrinomas/hội chứng Zollinger - Ellison thường kết hợp với điều trị ức chế bơm proton, hay thuốc kháng H2.
- U đảo tụy trong việc kiểm soát hạ đường máu trước khi phẫu thuật và trong điều trị duy trì.
- GRFoma.
Hướng dẫn sử dụng Sandostatin 0,1%
Cách dùng:
- Dùng đường tiêm, truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
- Bệnh to viễn cực:
- Liều khởi đầu: 0,05–0,1 mg tiêm dưới da mỗi 8 hoặc 12 giờ.
- Điều chỉnh liều dựa trên nồng độ GH, IGF-1 và triệu chứng lâm sàng.
- Liều duy trì thông thường: 0,3 mg/ngày.
- Liều tối đa: 1,5 mg/ngày.
- Nếu sau 3 tháng điều trị không cải thiện, nên ngừng thuốc.
- Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy:
- Liều khởi đầu: 0,05 mg tiêm dưới da 1–2 lần/ngày.
- Tùy theo đáp ứng, tăng dần liều đến 0,1–0,2 mg, 3 lần/ngày.
- Liều duy trì điều chỉnh theo từng trường hợp.
- Nếu không có cải thiện sau 1 tuần với liều tối đa, nên ngừng thuốc.
- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật tụy:
- Liều: 0,1 mg tiêm dưới da 3 lần/ngày trong 7 ngày liên tiếp.
- Bắt đầu ít nhất 1 giờ trước phẫu thuật.
- Xuất huyết do giãn tĩnh mạch dạ dày-thực quản:
- Liều: 25 µg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày.
- Pha loãng với dung dịch muối sinh lý.
- Lưu ý: Liều dùng có thể thay đổi dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Không sử dụng Sandostatin 0,1% cho đối tượng nào?
- Đối tượng mẫn cảm với thành phần sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Sandostatin 0,1%
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
- Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
- Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
- Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều.
- Thay đổi đường huyết: Tăng hoặc giảm đường huyết, dẫn đến các triệu chứng như khát nước, tiểu nhiều, mệt mỏi, đổ mồ hôi, chóng mặt.
- Rối loạn chức năng tuyến giáp: Mệt mỏi, khô da, đau khớp, tăng cân, nhạy cảm với lạnh.
- Phản ứng tại chỗ tiêm: Đau, sưng hoặc nổi ban.
Tương tác
- Một số thuốc có thể tương tác với Sandostatin khi dùng cùng bao gồm: Cimetidine, Cyclosporin, Bromocriptine, Quinidine và Terfenadine.
- Thận trọng khi dùng thuốc kiểm soát huyết áp như thuốc chẹn beta hoặc chẹn calci, kết hợp với Sandostatin.
- Cần điều chỉnh liều insulin khi sử dụng cùng Sandostatin đối với bệnh nhân đái tháo đường.
Lời khuyên an toàn
- Phụ nữ có thai: Trước khi sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
- Bà mẹ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá về mức độ an toàn cho bạn và không gây hại cho trẻ. Không nên tự ý sử dụng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Sandostatin 0,1% đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Cách bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
- Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc
Để biết thêm về giá của Sandostatin 0,1% vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này