Loxozole - Điều trị loét đường tiêu hóa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 09:33:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21806-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng bao tan trong ruột

Video

Loxozole là thuốc gì?

Loxozole là một loại thuốc được dùng để ngăn ngừa và điều trị viêm loét dạ dày, viêm thực quản do trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison,... Loxozole có thể sử dụng hiệu quả cho cả trẻ em và người lớn với liều dùng khuyến cáo được in trên tờ hướng dẫn sử dụng. Thuốc Loxozole được lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng kí là VN-21806-19.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-21806-19

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng bao tan trong ruột

  • Nhóm thuốc: Thuốc tân dược

Thành phần

  • Omeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột) 20mg

Công dụng Loxozole

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều dùng

  • Cách dùng: 
    • Thuốc sử dụng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
    • Điều trị loét tá tràng:
      • Liều dùng theo khuyến cáo ở người bệnh có loét tá tràng tiến triển là 20 mg omeprazole một lần/ngày. Đối với người bệnh có loét tá tràng ít đáp ứng, liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 40 mg một lần/ngày và vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần.
    • Dự phòng tái phát loét tá tràng:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày. Một số ít người bệnh chỉ cần liều dùng 10 mg/ngày là đủ đáp ứng. Trường hợp thất bại điều trị, có thể tăng liều đến 40 mg.
    • Điều trị loét dạ dày:
      • Liều dùng theo khuyến cáo ở người bệnh có loét dạ dày tiến triển là 20 mg omeprazole một lần/ngày.
      • Đối với người bệnh có loét dạ dày ít đáp ứng, liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 40 mg một lần/ngày và vết loét thường sẽ lành trong vòng 4 tuần.
    • Dự phòng tái phát loét dạ dày:
      • Để dự phòng tái phát loét dạ dày ở người bệnh ít đáp ứng, liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều đến 40 mg.
    • Omeprazole 20 mg+ clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1,000 mg, mỗi thuốc 2 lần/ngày trong một tuần hoặc:
      • Omeprazole 20 mg + clarithromycin 250 mg (hoặc thay thế 500 mg) + metronidazole 400 – 500 mg (hoặc tinidazole 500 mg), mỗi thuốc 2 lần/ngày trong một tuần, hoặc:
      • Omeprazole 40 mg 1 lần/ngày với amoxicillin 500 mg + metronidazole 400 – 500 mg (hoặc tinidazole 500 mg), cả hai thuốc uống 3 lần/ ngày trong một tuần.
    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAID:
      • Để điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAID, liều dùng theo khuyến cáo omeprazole 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở người bệnh có nguy cơ:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày.
    • Điều trị viêm thực quản do trào ngược:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày.
    • Đối với người bệnh bị viêm thực quản nặng:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 40 mg một lần/ngày.
    • Để điều trị duy trì đối với người bệnh hồi phục sau viêm thực quản do trảo ngược:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 10 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều đến 20 – 40 mg một lần/ngày.
    • Điều trị triệu chứng của hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày.
      • Người bệnh có thể chỉ cần liều dùng 10 mg/ngày là đủ đáp ứng.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
      • Liều dùng 20-120 mg/ngày.
    • Bệnh nhi:
      • >1 tuổi và cân nặng 10 – 20 kg, 10 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều dùng đến 20 mg một lần/ngày.
      • > 2 tuổi và cân nặng > 20 kg, 20 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều dùng đến 40 mg một lần/ngày.
      • 15-30 kg phối hợp với 2 kháng sinh: Omeprazole 10 mg, amoxicillin 25 mg/kg cân nặng và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng tất cả chia làm 2 lần/ngày, trong một tuần.
      • 31>40kg phối hợp với 2 kháng sinh: Omeprazole 10 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng tất cả chia làm 2 lần/ngày, trong một tuần.
      • >40kg phối hợp với 2 kháng sinh: Omeprazole 10 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg tất cả chia làm 2 lần/ngày, trong một tuần.

Không sử dụng thuốc Loxozole cho đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với omeprazole, các dẫn xuất thế nhóm benzimidazole hoặc bất cứ tá dược nào.
  • Các thuốc ức chế bơm proton, gồm cả omeprazole, bị chống chỉ định dùng chung với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Loxozole

  • Trong trường hợp có bất cứ triệu chứng cảnh báo (như giảm cân đáng kể không chủ đích, nôn dai dẳng, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi tiêu phân đen) và khi có nghi ngờ hoặc chẩn đoán loét dạ dày, cần loại bỏ căn nguyên ác tính, bởi vì dùng thuốc có thể làm giảm triệu chứng và làm chẩn đoán bị trì hoãn.
  • Không khuyến cáo dùng chung atazanavir và các thuốc ức chế bơm proton. Neu sự kết hợp này là không thể tránh khỏi, khuyến cáo theo dõi lâm sàng (như định lượng virus) chặt chẽ và tăng liều dùng đến atazanavir 400 mg/ritonavir 100 mg. Liều dùng của omeprazole không được vượt quá 20 mg.
  • Omeprazole, cũng như các thuốc ức chế tiết acid, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do tình trạng giảm tiết dịch vị của dạ dày. cần xem xét trường hợp này ở người bệnh có dự trữ giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài. Omeprazole là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng omeprazole, nên xem xét các tương tác tiềm tàng giũa omeprazole với các thuốc khác được CYP2C19 chuyển hóa. Có ghi nhận về tương tác giữa clopidogrel và omeprazole. Mối tương quan lâm sàng của tương tác này còn chưa chắc chắn. Lưu ý, không nên sử dụng chung omeprazole và clopidogrel.
  • Số ít trẻ em mắc bệnh mạn tính có thể cần được điều trị lâu dài mặc dù không được khuyến cáo.
  • Hạ magnesi huyết.
  • Hạ magnesi huyết nghiêm trọng được báo cáo trong một số trường hợp sử dụng PPI như omeprazole trong ít nhất 3 tháng và đa số là 1 năm điều trị. Những biểu hiện nghiêm trọng do hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp tâm thất có thể xảy ra nhưng cũng có thể lành tính, không có triệu chứng và thoáng qua. Đa số người bệnh bị ảnh hưởng có tình trạng hạ magnesi huyết hồi phục sạu khi bổ sung magnesi và ngưng dùng PPI.
  • Đối với người bệnh cần được điều trị kéo dài hoặc dùng thuốc ức chế bơm proton (PPI) chung với digoxin hay các thuốc có thể làm giảm magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), cán bộ y tế nên xem xét định lượng magnesi trong máu trước và định kỳ trong khi bắt đầu điều trị bằng PPI
  • Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và đốt sống, nhất là đối với người cao tuổi hoặc người bệnh có những yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng nguy cơ gãy xương 10 – 40%. Một phần nguy cơ tăng có thể do các yếu tố khác. Nên theo dõi và chăm sóc người bệnh có nguy cơ loãng xương căn cứ theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành, cần đảm bảo bổ sung đầy đủ vitamin D và calci cho đối tượng này.
  • Dạng bào chế có chứa sucrose. Người bệnh có rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase thì không nên sử dụng thuốc này.
  • Điều trị bằng omeprazole có thể làm tăng nhẹ nguy cơ mắc một số bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
  • Như tất cả điều trị kéo dài, nhất là khi thời gian điều trị vượt quá 1 năm, cần đặt người bệnh dưới sự giám sát thường xuyên.
  • Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm cận lâm sàng
  • Tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm tìm khối u thần thần kinh-nội tiết. Để tránh ảnh hưỏng này, nên tạm thời ngưng điều trị bằng omeprazole 5 ngày trước khi định lượng CgA.
  • Lupus ban đỏ bán cấp (Subacute cutaneous lupus erythematosus – SCLE)
  • Các chất ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp rất hiếm gặp phải lupus ban đỏ bán cấp. Nếu có tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da bị phơi nắng, và nếu có kèm đau khớp, người bệnh nên tìm tư vấn y tế ngay và cán bộ y tế cần xem xét ngưng dùng omeprazole. Lupus ban đỏ bán cấp sau lần điều trị bằng một chất ức chế bơm proton có khả năng làm tăng nguy cơ lupus ban đỏ bán cấp với các thuốc khác cùng nhóm.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp:
    • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
    • Tăng transaminase (có hồi phục).
  • Hiếm gặp:
    • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
    • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
    • Vú to ở đàn ông.
    • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
    • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
    • Co thắt phế quản.
    • Đau khớp, đau cơ.
    • Viêm thận kẽ.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Loxozole nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Zim Laboratories Limited

  • Xuất xứ: Ấn Độ

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Loxozole (Hộp 10 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ