Molpadia 250mg/25mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 22:01:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110450223
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Molpadia 250mg/25mg là thuốc gì?

  • Molpadia 250mg/25mg là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh Parkinson hiệu quả. Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân đang mắc bệnh rối loạn tâm thần nặng. Trong quá trình sử dụng thuốc Molpadia 250mg/25mg có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như trầm cảm, mệt mỏi, lũ lẫn, lo âu, mất trí nhớ.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110450223
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén 
  • Nhóm thuốc: Thần kinh
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Levodopa 250mg, Carbidopa 25mg

Chỉ định của thuốc Molpadia 250mg/25mg

  • Masopen 250/25 chỉ định điều trị triệu chứng bệnh parkinson và các hội chứng (hội chứng parkinson sau viêm não, sau nhiễm độc carbon monoxyd và nhiễm độc mangan).

Liều dùng

  • Các nghiên cứu cho thấy dopa-decarboxylase ngoại vi bị ức chế hoàn toàn bởi carbidopa liều 70 - 100 mg/ngày. Những bệnh nhân dùng liều carbidopa thấp hơn có thể gặp buồn nôn, nôn.
  • Có thể điều trị parkinson bằng các nhóm thuốc khác ngoại trừ levodopa khi đang dùng MASOPEN, tuy nhiên cần điều chỉnh liều dùng thích hợp.
  • Vì hiệu quả điều trị và các phản ứng bất lợi khi dùng MASOPEN xuất hiện sớm hơn so với levodopa đơn trị, do đó, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong khoảng thời gian điều chỉnh liều dùng. Khi các cử động không chủ ý xuất hiện, đặc biệt co thắt phế quản, là dấu hiệu sớm cho thấy tình trạng quá liều ở bệnh nhân.
  • Bệnh nhân không dùng levodopa
  • Liều khởi đầu: 1 viên Masopen 100/25 x 3 lần/ngày, tương đương với liều 75mg carbidopa/ngày. Khi cần thiết có thể tăng liều 1 viên Masopen 50/12,5 hoặc
  • Masopen 100/25 hàng ngày cho đến khi đạt liều tối đa hàng ngày là 800mg levodopa/200 mg carbidopa.
  • Nếu dùng viên nén Masopen 100/10 hoặc Masopen 50/12,5, có thể bắt đầu với liều 1 viên x 3 hoặc 4 lần/ngày. Xác định nồng độ carbidopa có thể được yêu cầu ở 1 số bệnh nhân để đạt được liều lượng tối ưu. Liều lượng có thể được tăng thêm 1 viên/ngày cho đến khi đạt liều tối đa.
  • Đáp ứng thuốc đã được quan sát thấy sau 1 ngày, và đôi khi sau 1 liều. Hiệu quả tối ưu thường đạt được trong vòng 7 ngày so với vài tuần đến vài tháng khi dùng levodopa đơn trị.
  • Masopen 50/12,5 hoặc Masopen 100/10 có thể được dùng để thuận tiện chỉnh liều theo nhu cầu cho từng bệnh nhân.
  • Bệnh nhân đang dùng levodopa
  • Ngưng dùng levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu điều trị với Masopen. Cách đơn giản nhất là dùng Masopen vào buổi sáng sau 1 đêm không dùng levodopa. Liều Masopen nên xấp xỉ 20% liều levodopa hằng ngày trước đỏ.
  • Với những bệnh nhân dùng liều dưới 1500 mg levodopa/ngày, nên bắt đầu với Masopen 100/25 dùng 3 hoặc 4 lần mỗi ngày phụ thuộc vào đáp ứng bệnh nhân. Liều khởi đầu được khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân đang dùng liều lớn hơn 1500 mg levodopa/ngày là Masopen 250/25 dùng 3 hoặc 4 lần mỗi ngày.

Liều duy trì

  • Điều trị bằng Masopen nên được cá nhân hóa và điều chỉnh dần theo đáp ứng thuốc. Khi cần liều carbidopa cao hơn có thể thay thế viên Masopen 100/10 bằng Masopen 100/25 hoặc 50/12,5.
  • Khi cần tăng liều levodopa, Masopen 250/25 nên được dùng để thay thế ở liều 1 viên 3 hoặc 4 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng thêm 1 viên/ngày đến liều tối đa 1 ngày là 8 viên Masopen 250/25. Kinh nghiệm điều trị với tổng liều hàng ngày lớn hơn 200 mg carbidopa còn hạn chế.
  • Bệnh nhân đang điều trị levodopa với một chất ức chế decarboxylase khác
  • Khi bệnh nhân chuyển sang dùng Masopen từ levodopa phối hợp với chất ức chế decarboxylase, cần ngưng dùng thuốc ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu với Masopen. Liều Masopen khởi đầu có hàm lượng levodopa tương đương với liều levodopa trong phối hợp levodopa/decarboxylase.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị parkinson khác
  • Bằng chứng hiện tại chỉ ra ràng các thuốc điều trị parkinson khác có thể được tiếp tục khi bắt đầu dùng Masopen mặc dù liều lượng có thể được điều chỉnh phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất.
  • Sử dụng ở trẻ em
  • Sự an toàn của Masopen ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo dùng thuốc ở nhóm đối tượng này.
  • Sử dụng thuốc ở người cao tuổi
  • Có nhiều kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi. Khuyến cáo dùng thuốc nên được phản ánh từ những kinh nghiệm này.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, nên dùng thuốc với thời gian cố định trong ngày, cần tránh dùng thuốc với bữa ăn nhiều protein.
  • Nếu một lần quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục điều trị như thông thường, không dùng liều gấp đôi.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Molpadia 250mg/25mg đối tượng nào?

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chất ức chế MAO không chọn lọc: cần ngưng dùng các chất ức chế ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu với Masopen. Masopen có thể được dùng đồng thời với các thuốc ức chế chọn lọc MAO - B (như selegilin hydroclorid) ở liều khuyến cáo của nhà sản xuất.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Levodopa có thể hoạt hóa khối u melanin ác tính nên không được dùng ở những người bệnh có tổn thương da nghi ngờ, không chân đoán hoặc có bệnh sử của bệnh u melanin.
  • Bệnh nhân rối loạn tâm thần nặng.

Lưu ý khi sử dụng

  • Masopen không được khuyến cáo để điều trị các phản ứng ngoại tháp do thuốc.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc bệnh phổi nghiêm trọng, hen phế quản, bệnh thận, gan hoặc hệ nội tiết, tiên sử loét dạ dày (do khả năng gây xuất huyết dạ dày - ruột).
  • Cần thận trọng khi dùng Masopen ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim có di chứng loạn nhịp nhĩ hoặc loạn nhịp thất. Chức năng tim nên được giám sát đặc biệt ở những bệnh nhân này trong thời gian điều chỉnh liều ban đầu.
  • Levodopa có thể gây ra tình trạng lơ mơ và các cơn buồn ngủ đột ngột. Các cơn buồn ngủ đột ngột trong hoạt động thường ngày có thê không nhận thức được hoặc không có dấu hiệu cảnh báo (hiểm khi xảy ra). Bệnh nhân cần được cảnh báo về điều này và nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Những bệnh nhân có tiền sử về các dấu hiệu lơ mơ và các cơn buồn ngủ cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xem xét giảm liều hoặc ngừng điều trị.
  • Các bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận về sự thay đổi tinh thần, trầm cảm có khuynh hướng tự sát và các hành vi chống đối xã hội nghiêm trọng khác. Cân điều trị thận trọng ở những bệnh nhân đang có rối loạn tâm thần.
  • Rối loạn vận động có thể xảy ra ở những bệnh nhân đơn trị với levodopa trước đó, do carbidopa giúp levodopa qua hàng rào máu não nhiều hơn làm tăng nồng độ dopamin. Có thể yêu cầu giảm liều.
  • Cũng giống như levodopa, Masopen có thể gây ra những cử động không tự ý và rối loạn tâm thần. Những bệnh nhân có tiền sử về những cử động không tự ý và các cơn loạn thần nặng khi đơn trị với levodopa cần được theo dõi cẩn thận khi dùng Masopen. Những phản ứng này được cho là do sự gia tăng dopamin ở não sau khi dùng levodopa và sử dụng Masopen có thể gây tái phát. Một hội chứng tương tự như hội chứng thần kinh ác tính bao gồm cứng cơ, tăng thân nhiệt, thay đổi tinh thần và tăng creatinin phosphokinase đã được báo cáo khi ngưng dùng đột ngột các thuốc chống parkinson. Do đó, việc giảm liều hay ngưng dùng thuốc đột ngột cần được quan sát cẩn thận, đặc biệt ở những bệnh nhân đang dùng thuốc an thần kinh.
  • Điều trị đồng thời các thuốc hướng thần như phenothiazin hoặc butyrophenon cần thận trọng và bệnh nhân cần được cẩn thận quan sát sự mất hiệu lực của các thuốc chống parkinson. Bệnh nhân có tiền sử co giật nên được điều trị cẩn thận.
  • Cũng giống như levodopa, đánh giá chức năng gan định kỳ, sự tạo máu, tim mạch và chức năng thận được khuyến khích trong thời gian điều trị kéo dài.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp góc rộng có thể được điều trị thận trọng với Masopen nhưng cần theo dõi cẩn thận những thay đổi áp lực mặt trong thời gian điều trị.
  • Trong trường hợp cần gây mê toàn thân, có thể tiếp tục điều trị với Masopen miễn là bệnh nhân được phép uống nước và uống thuốc. Nếu phải tạm thời ngưng điều trị, Masopen có thể được tiếp tục lại ngay sau khi có thể uống thuốc, với liều lượng hằng ngày như trước đó.
  • Các nghiên cứu dịch tễ học chỉ ra rằng những bệnh nhân Parkinson có nguy cơ cao phát triển khối u melanin hơn so với dân số nói chung (cao hơn khoảng 2 - 6 lần). Nguy cơ gia tăng chưa được biết rõ là do bệnh Parkinson hay các yếu tố khác như thuốc điều trị Parkinson. Vì vậy, bệnh nhân và nhà cung cấp cần theo dõi các khối u thường xuyên khi sử dụng Masopen cho bất kì chỉ định nào. Lý tưởng nhất là khám da định kỳ ở các bác sĩ da liễu.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Thần kinh trung ương: lo âu, lú lẫn, trạng thái kích thích, trầm cảm, mất trí nhớ, mất ngủ, mệt mỏi, ảo giác, mất điều hòa, rối loạn trương lực, loạn động.
    • Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng, hồi hộp, loạn nhịp.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chảy máu đường tiêu hóa, khó nuốt.
    • Mắt: mờ mắt
  • Ít gặp:
    • Tiêu hóa: loét tá tràng
    • Hô hấp: thở nhanh, nhịp thở bất thường, chảy nước mũi
    • Tiết niệu: bí tiểu, đái rắt, nước tiểu đục
    • Mắt: nhìn mờ, nhìn một thành hai, co hoặc giãn đồng tử
    • Máu: giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết hoặc không tán huyết
    • Thần kinh-cơ. nhức đầu, chuột rút, yếu cơ, nhiều mồ hôi, da và răng đen, tăng hoặc giảm cân, phù, rụng tóc, cương cứng dương vật, chảy máu sau mãn kinh.
  • Các tác dụng không mong muốn khác được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi thuốc lưu hành:
    • Phản ứng toàn thân: ngất, đau ngực, biếng ăn.
    • Tim mạch: bất thường tim và/hoặc đánh trống ngực, hiệu ứng thế đứng bao gồm các đợt hạ huyết áp, tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch.
    • Đường tiêu hóa: nôn, xuất huyết dạ dày-ruột, loét tá tràng, tiêu chảy, nước bọt sẫm màu.
    • Hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết và thiếu máu không tán huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Quá mẫn: phù mạch, mề đay, ngứa, ban xuất huyết Henoch-Schonlein.
    • Hệ thần kinh/ tâm thần: hội chứng thần kinh ác tính, các đợt cử động chậm, chóng mặt, dị cảm, các đợt hưng cảm bao gồm ảo tưởng, ảo giác, hoang tưởng, trầm cảm có hoặc không có xu hướng tự từ, mất trí nhớ, ác mộng, kích động, lú lẫn, tăng ham muốn tình dục. Levodopa có liên quan đến tình trạng lơ mơ và các cơn buồn ngủ quá mức vào ban ngày hay các cơn buồn ngủ đột ngột (rất hiếm).
    • Hô hấp : khó thở.
    • Da: rụng tóc, phát ban, mồ hôi sậm màu.
    • Hệ niệu-sinh dục: nước tiểu sậm màu.
    • Hiếm khi co giật xảy ra, tuy nhiên, mối quan hệ với Masopen chưa được thiết lập.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Molpadia 250mg/25mg (Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ