Dexmedetomidine Invagen

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:18:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
475114010723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Latvia
Đóng gói:
Hộp 4 lọ x 2ml. Hộp 25 lọ x 2ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền

Video

Dexmedetomidine Invagen là thuốc gì?

  • Dexmedetomidine Invagen là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty PharmIdea SIA với thành phần chính là Dexmedetomidin được sử dụng để giúp an thần cho bệnh nhân. Thuốc chống chỉ định với người không kiểm soát được huyết áp và trẻ em dưới 18 tuổi. Bên cạnh những hiệu quả tốt mà thuốc mang lại, thuốc Dexmedetomidine Invagen có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như hạ huyết áp, hạ đường huyết,...

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 475114010723
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha dung dịch truyền
  • Nhóm thuốc: Thuốc  thần kinh
  • Nhà sản xuất: PharmIdea SIA
  • Xuất xứ: Latvia

Thành phần

  • Dexmedetomidin (dưới dạng Dexmedetomidin HCl) 100mcg/ml

Cơ chế tác dụng của Dexmedetomidine Invagen

  • Dexmedetomidine là một loại thuốc được sử dụng trong y học để gây mê và giảm đau. Nó thuộc vào nhóm thuốc được gọi là alpha-2 adrenergic agonists, là một loại thuốc chủ trương để giảm cảm giác đau và lo lắng mà không gây ảnh hưởng lớn đến hệ hô hấp, điều này phù hợp cho các quy trình y khoa mà bệnh nhân cần phải ở trạng thái tỉnh táo.

Chỉ định của thuốc Dexmedetomidine Invagen

  • An thần cho bệnh nhân được đặt ống nội khí quản và thông khí nhần tạo ở đơn vị chăm sóc tích cực (ICU).
  • An thần cho bệnh nhân không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong khi thực hiện các phẫu thuật và trong một số các tiến trình điều trị khác.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng Dexmedetomidine
    • Người lớn
      • Dexmedetomidine có thể được pha loãng trong dung dịch glucose 50 mg/ml (5%), Ringers, mannitol hoặc natri clorid 9 mg/ml (0,9%) để tiêm để đạt được nồng độ cần thiết trước đó là 4 mcg/ml hoặc 8 mcg/ml.
      • Thuốc không được chỉ định cho tiêm truyền kéo đài hơn 24 giờ.
    • Đối với bệnh nhân ở đơn vị chăm sóc tích cực (ICU):
      • Khởi đầu với liều 0,7 mcg/kg/giờ, sau đó hiệu chỉnh trong phạm vi liều từ 0,2 đến 1,4 mcg/kg/giờ để đạt được mức độ an thần mong muốn.
      • Tốc độ truyền bắt đầu thấp hơn nên được xem xét cho những bệnh nhân yếu. Thuốc có hiệu lực cao và tốc độ truyền nên được đưa ra mỗi giờ.
      • Liều tối đa là 1,4 mcg/kg/giờ. Bệnh nhân không đạt được mức an thần thích hợp với liều tối đa của dexmedetomidine nên được chuyển sang một thuốc an thần thay thế.
      • Thời gian sử dụng dexmedetomidine dưới 14 ngày.
    • Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong khi thực hiện các thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật yêu cầu an thần:
      • Dexmedetomidine được truyền dưới dạng liều nạp sau đó là truyền duy trì.
      • Liều nạp: Truyền 1,0 mcg/kg trong 10 phút, đối với các thủ thuật ít xâm lấn hơn như phẫu thuật nhãn khoa, có thể sử dụng liều 0,5 mcg/kg trong 10 phút.
      • Liều duy trì: Bắt đầu với liều 0,6 - 0,7 mcg/kg/giờ và được hiệu chỉnh để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với liều từ 0,2 đến 1 mcg/kg/giờ. Tốc độ truyền liều duy trì nên được hiệu chỉnh để đạt được mức độ an thần mong muốn.
    • Trẻ em
      • Dữ liệu về độ an toàn trẻ em từ 0 đến 18 tuổi chưa được xác định.
    • Đối tượng khác
    • Người cao tuổi
      • Nên xem xét giảm liều dexmedetomidine cho bệnh nhân > 65 tuổi.
      • Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong khi thực hiện các thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật yêu cầu an thần:
      • Giảm liều tải xuống 0,5 mcg/kg trong 10 phút.
      • Xem xét giảm liều để duy trì.
    • Suy thận
      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
    • Suy gan
      • Cân nhắc giảm liều duy trì dexmedetomidine cho bệnh nhân suy gan.
  • Cách dùng
    • Dung dịch cô đặc được dùng tiêm truyền.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Dexmedetomidine Invagen cho đối tượng nào?

  • Không dùng thuốc Dexmedetomidine cho các trường hợp sau:
    • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Block tim gia tăng (cấp độ 2 hoặc 3) trừ khi có máy tạo nhịp.
    • Hạ huyết áp không kiểm soát được.
    • Bệnh mạch máu não cấp tính.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc Dexmedetomidine chỉ được sử dụng trong ICU, phòng phẫu thuật và trong các quy trình chẩn đoán. Bệnh nhân phải được theo dõi nhịp tim liên tục trong khi truyền thuốc và chỉ số hô hấp ở những bệnh nhân không đặt nội khí quản.
  • Thời gian để hồi phục sau khi sử dụng dexmedetomidine là khoảng một giờ. Khi sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú, nên theo dõi chặt chẽ trong ít nhất một giờ (hoặc lâu hơn tùy theo tình trạng của bệnh nhân) với sự giám sát y tế ít nhất một giờ nữa để đảm bảo an toàn.
  • Thuốc Dexmedetomidine không nên dùng liều bolus và trong ICU không nên dùng liều nạp.
  • Dexmedetomidine không nên được sử dụng như một tác nhân gây mê nói chung để đặt nội khí quản hoặc để gây an thần trong khi sử dụng thuốc giãn cơ.
  • Dexmedetomidine không có tác dụng chống co giật như một số thuốc an thần khác.
  • Cần thận trọng nếu kết hợp dexmedetomidine với các chất khác có tác dụng an thần hoặc tác động trên tim mạch vì có thể tăng xảy ra các phản ứng có hại.
  • Dexmedetomidine làm giảm nhịp tim và huyết áp thông qua cường giao cảm trung ương nhưng ở nồng độ cao hơn gây co mạch ngoại vi dẫn đến tăng huyết áp. Do đó, thuốc không thích hợp ở những bệnh nhân có chức năng tim mạch không ổn định ở mức độ nặng.
  • Tác dụng hạ huyết áp của thuốc dexmedetomidine có thể có ý nghĩa lớn hơn ở những bệnh nhân bị hạ huyết áp từ trước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp mãn tính… Hạ huyết áp thường không cần điều trị đặc hiệu nhưng nếu cần, có thể xử trí bằng cách giảm liều, truyền dịch và/hoặc dùng thuốc vận mạch.
  • Bệnh nhân bị suy giảm hoạt động tự động ngoại vi (ví dụ do chấn thương tủy sống) có thể có những thay đổi huyết động rõ rệt hơn sau khi bắt đầu dùng dexmedetomidine, do đó nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Tăng huyết áp thoáng qua đã được quan sát chủ yếu khi dùng liều tải liên quan đến tác dụng co mạch ngoại vi của dexmedetomidin và không khuyến cáo dùng liều nạp trong ICU.
  • Sự co mạch cục bộ khi dùng liều cao có thể xảy ra ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não nặng, do đó cần được theo dõi chặt chẽ. Cần cân nhắc việc giảm hoặc ngừng liều ở bệnh nhân có dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc ở não.
  • Cần thận trọng khi dùng dexmedetomidine cùng với gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng do có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm.
  • Cần thận trọng ở người suy gan nặng vì dùng quá liều có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại, hoặc kéo dài tác dụng an thần do làm giảm độ thanh thải thuốc dexmedetomidine.
  • Dữ liệu dexmedetomidine trong các rối loạn thần kinh nặng như chấn thương đầu và sau phẫu thuật thần kinh còn hạn chế, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
  • Ngừng đột ngột dexmedetomidine sau khi điều trị kéo dài (lên đến 7 ngày) ở ICU có thể dẫn đến các triệu chứng cai thuốc (buồn nôn, nôn, kích động, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp).
  • Nếu nhịp tim nhanh và/hoặc tăng huyết áp xảy ra sau khi ngừng dexmedetomidine cần điều trị hỗ trợ.
  • Dexmedetomidine có thể gây tăng thân nhiệt nên ngừng điều trị bằng dexmedetomidine trong trường hợp sốt kéo dài không rõ nguyên nhân và không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân nhạy cảm với tăng thân nhiệt ác tính.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, tăng huyết áp, suy hô hấp, tăng đường huyết, hạ đường huyết, kích động, thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, khô miệng, hội chứng cai thuốc, tăng thân nhiệt.
  • Ít gặp
    • Nhiễm toan chuyển hóa, giảm albumin máu, ảo giác, block nhĩ thất, giảm cung lượng tim, ngưng tim, khó thở, ngưng thở, chướng bụng, thuốc mất hiệu lực, khát nước.
  • Không xác định tần suất
    • Đa niệu.

Lời khuyên an toàn

  • Lưu ý với phụ nữ có thai
    • Không có các nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ có thai. Thuốc Dexmedetomidine chỉ nên dùng trong khi mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiểm tàng cho thai nhi.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú
    • Dexmedetomidine được bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên nồng độ thuốc trong sữa thấp hơn giới hạn phát hiện sau 24 giờ ngừng điều trị. Tuy nhiên, không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho đối tượng này.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
    • Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc các công việc nguy hiểm khác khi sử dụng dexmedetomidine.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trên nơi khô ráo với nhiệt độ chưa tới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Dexmedetomidine Invagen (Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ