Risperstad 2 - Risperidone Stella
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18854-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Risperstad 2 là thuốc gì?
- Risperstad 2 2mg Stada là một loại thuốc điều trị bệnh loạn thần, chứa hoạt chất chính là Risperidone. Thuốc này giúp kiểm soát các triệu chứng tâm thần phân liệt, lo âu, trầm cảm và hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Risperstad 2 còn được sử dụng để điều trị các triệu chứng dễ bị kích thích ở trẻ em và vị thành niên với rối loạn tự kỷ.
Thông tin cơ bản
- Số đăng ký: VD-18854-13.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
- Risperidon: 2mg.
Chỉ định của Risperstad 2
- Điều trị tâm thần phân liệt cad các chứng loạn tâm thần khác.
- Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em.
Hướng dẫn sử dụng Risperstad 2
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt:
- Liều khởi đầu: 2 mg/ngày, có thể tăng lên 4 mg/ngày vào ngày thứ hai.
- Điều chỉnh liều: Tăng 1-2 mg/ngày, cách nhau ít nhất 24 giờ.
- Liều duy trì: 4-6 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia hai lần.
- Liều tối đa: 16 mg/ngày.
- Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
- Liều khởi đầu: 2-3 mg/ngày, dùng một lần.
- Điều chỉnh liều: Tăng 1 mg/ngày, cách nhau ít nhất 24 giờ.
- Liều tối đa: 6 mg/ngày.
Trẻ em:
- Tâm thần phân liệt (13-17 tuổi) và hưng cảm (10-17 tuổi):
- Liều khởi đầu: 0,5 mg/ngày, dùng một lần vào buổi sáng hoặc tối.
- Điều chỉnh liều: Tăng 0,5-1 mg/ngày, cách nhau ít nhất 24 giờ.
- Liều tối đa: 6 mg/ngày.
- Kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ (5-16 tuổi):
- <20 kg:
- Liều khởi đầu: 0,25 mg/ngày.
- Điều chỉnh liều: Tăng 0,25 mg sau ít nhất 4 ngày, sau đó tăng 0,25 mg mỗi 2 tuần nếu cần.
- Liều tối đa: 1 mg/ngày.
- ≥20 kg:
- Liều khởi đầu: 0,5 mg/ngày.
- Điều chỉnh liều: Tăng 0,5 mg sau ít nhất 4 ngày, sau đó tăng 0,5 mg mỗi 2 tuần nếu cần.
- Liều tối đa: 2,5 mg/ngày (20-45 kg) hoặc 3 mg/ngày (>45 kg).
- <20 kg:
Người cao tuổi hoặc suy nhược:
- Liều khởi đầu: 0,5 mg x 2 lần/ngày.
- Điều chỉnh liều: Tăng 0,5 mg x 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 1 tuần.
- Liều duy trì: 1-2 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
- Liều khởi đầu: 0,5 mg x 2 lần/ngày.
- Điều chỉnh liều: Tăng 0,5 mg x 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 1 tuần.
- Liều duy trì: 1-2 mg x 2 lần/ngày.
Không sử dụng Risperstad 2 cho đối tượng nào?
- Đối tượng mẫn cảm với thành phần sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Risperstad 2
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
- Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
- Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: mất ngủ, lo âu và đau đầu.
- Ít gặp: khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục, ngủ gà, khó tập trung.
Tương tác
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.
- Risperidone có thể đối kháng tác động của Ievodopa và các chất đồng vận dopamin. Sử dụng lâu dài clozapine cùng với risperidon có thể làm giảm sự thanh thải của risperidon.
- Dùng chung risperidon với carharnazepin và các thuốc cảm ứng men gan khác (như phenytoin, rifampicin, phenobarbital) có thể gây giảm nồng độ phối hợp của risperidon và 9 - hydroxy risperidon trong huyết tương, do đó có thể làm giảm hiệu lực điều trị của risperidon.
- Fluoxetine và paroxetine làm gia tăng nồng độ risperidon trong huyết tương lần lượt 2,5 - 2,8 lần và 3 - 9 lần. Fluoxetin không ảnh hưởng lên nồng độ 9 - hydroxy risperidon trong huyết tương. Paroxetin làm giảm nồng độ của 9 - hydroxy risperidon trung bình khoảng 13%. Khi dùng chung fluoxetin hay paroxetin lúc khởi đầu hoặc ngừng điều trị nên đánh giá lại liều của risperidon.
Lời khuyên an toàn
- Phụ nữ có thai: Trước khi sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
- Bà mẹ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá về mức độ an toàn cho bạn và không gây hại cho trẻ. Không nên tự ý sử dụng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Risperstad 2 đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Cách bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
- Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc
Để biết thêm về giá của Risperstad 2 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này