Metilone-4 Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-05 08:15:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24518-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Metilone-4 Davipharm là thuốc gì?

  • Metilone-4 Davipharm là thuốc được sản xuất để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm da dị ứng, viêm loét dạ dày tá tràng, lupus ban đỏ. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị hội chứng thận hư nguyên phát. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và được đóng gói theo quy cách mỗi hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên. Thuốc Metilone-4 Davipharm chống chỉ định với người đang dùng vắc xin virus sống.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-24518-16
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Thuốc viêm khớp 
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dươc phẩm Đạt Vi Phú
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Methylprednisolon 4mg

Cơ chế tác dụng của Metilone-4 Davipharm

  • Methylprednisolon là một loại corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và ức chế hệ miễn dịch trong cơ thể. Đây là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm viêm, dị ứng, và một số tình trạng khác.

Chỉ định của thuốc Metilone-4 Davipharm

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ, Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống

Liều dùng:

  • Người lớn:
    • Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.
    • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
    • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
    • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
    • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
    • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
  • Trẻ em:
    • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
    • Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Metilone-4 Davipharm đối tượng nào?

  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc xin virus sống

Lưu ý khi sử dụng

  • Tác dụng ức chế miễn dịch/ Tăng nhạy cảm với nhiễm trùng
  • Corticoid có thể làm tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, có thể che dấu một số dấu hiệu của nhiễm trùng và nhiễm trùng mới có thể xuất hiện khi dùng thuốc. Ức chế đáp ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng nhạy cảm với nhiễm trùng do nấm, virus và vi khuẩn và mức độ nghiêm trọng của chúng. Biểu hiện lâm sàng có thể thường không điển hình và có thể đạt đến giai đoạn tiến triển trước khi được phát hiện.
  • Người đang dùng các thuốc ức chế hệ miễn dịch nhạy cảm hơn với nhiễm trùng so với người bình thường. Như bệnh sởi và thủy đậu, có thể nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí gây tử vong ở trẻ em hoặc người lớn không có miễn dịch đang dùng corticosteroid.
  • Thủy đậu là một mối lo ngại nghiêm trọng vì bệnh thường nhẹ này có thể gây tử vong ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Bệnh nhân (hoặc cha mẹ của trẻ) chưa từng bị thủy đậu nên được khuyên tránh tiếp xúc với người bị thủy đậu hoặc Herpes zoster và nếu bị phơi nhiễm, họ cần được chăm sóc y tế ngay. Cần chủng ngừa thụ động với kháng thể varicella/ zoster (VZIG) cho bệnh nhân không có miễn dịch đang sử dụng hoặc đã sử dụng corticosid trong vòng 3 tháng. Nếu có chẩn đoán bị thủy đậu, bệnh nhân cần được chăm sóc chuyên khoa và điều trị khẩn cấp. Không nên ngưng corticosteroid và có thể cần tăng liều.
  • Tránh phơi nhiễm bệnh sởi. Khuyến cáo bệnh nhân tìm kiếm hỗ trợ y tế ngay nếu bị phơi nhiễm. Có thể cần điều trị dự phòng bằng kháng thể tiêm bắp thông thường. Corticosteroid cũng nên được sử dụng rất thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm hoặc nghi ngờ nhiễm ký sinh trùng như Strongyloides (giun lươn), có thể gây tăng nhiễm và lan tỏa Strongyloides với sự di chuyển ấu trùng lan rộng, thường kèm theo viêm ruột nặng và nhiễm trùng huyết gram âm có thể gây tử vong.
  • Chống chỉ định dùng vắc xin sống hoặc vắc xin sống giảm độc lực ở bệnh nhân đang dùng corticosteroid ở liều ức chế miễn dịch. Các đáp ứng kháng thể với các kháng sinh khác có thể bị giảm bớt.
  • Sử dụng corticoid ở bệnh nhân bị lao thể hoạt động nên được hạn chế ở những trường hợp lao cấp tính hoặc lan tỏa, trong đó corticosteroid được dùng phối hợp với một phác đồ kháng lao thích hợp. Nếu corticosteroid được chỉ định cho bệnh nhân lao tiềm ẩn hoặc có phản ứng tuberculin, cần theo dõi chặt chẽ vì có thể tái kích hoạt bệnh. Cần điều trị dự phòng khi dùng corticosteroid kéo dài trên những đối tượng này.
  • Đã có báo cáo sarcom kaposi xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với corticosteroid. Ngưng corticosteroid có thể làm thuyên giảm bệnh trên lâm sàng.
  • Vai trò của corticoid trong sốc nhiễm trùng vẫn đang gây tranh cãi, cả tác dụng có lợi và có hại đã được báo cáo trong những nghiên cứu ban đầu. Bổ sung corticosteroid được cho là có lợi ở những bệnh nhân sốc nhiễm trùng bị suy tuyến thượng thận. Tuy nhiên, không khuyến cáo sử dụng thường quy trong sốc nhiễm trùng. Các nghiên cứu cho thấy không nên dùng corticoid liều cao trong thời gian ngắn. Tuy nhiên sử dụng cortiocosteroid liều thấp trong thời gian dài (5 – 11 ngày) có thể làm giảm tỷ lệ tử vong.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng (bao gồm tăng nhạy cảm và mức độ nặng của nhiễm trùng với che lấp các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng).
    • Nội tiết: Hội chứng Cushing.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước.
    • Tâm thần: Rối loạn tình cảm (bao gồm tâm trạng chán nản và phấn khích).
    • Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao.
    • Mạch máu: Tăng huyết áp.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày (khả năng loét dạ dày – tá tràng xuất huyết hoặc thủng).
    • Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.
    • Cơ – xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển.
    • Toàn thân và nơi sử dụng: Suy giảm khả năng tự chữa lành.
    • Xét nghiệm: Giảm kali huyết.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc*
    • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả nang và polyp): Sarcom Kaposi.
    • Huyết học: Tăng bạch cầu.
    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn do thuốc (bao gồm phản ứng quá mẫn và phản ứng phản vệ); ức chế các phản ứng xét nghiệm trên da.
    • Nội tiết: Suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm hạ kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, tăng sự thèm ăn (có thể gây tăng cân), u mỡ ngoài màng cứng.
    • Tâm thần: Loạn thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, và tâm thần phân liệt (làm nặng hơn)), hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm (bao gồm rối loạn cảm xúc, lệ thuộc về tâm lý, ý nghĩ tự sát); Rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách; Tâm trạng lâng lâng; Lú lẫn; Hành vi bất thường; Lo lắng; Mất ngủ, Cáu gắt.
    • Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai thị (tăng áp lực nội sọ lành tính)); Chứng mất trí nhớ, rối loạn nhận thức; Chóng mặt, đau đầu.
    • Mắt: Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng củng mạc, bệnh màng mạch – võng mạc.
    • Tai và mê lộ: Hoa mắt.
    • Tim: Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp, huyết khối động mạch, các biến cố huyết khối.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thuyên tắc phổi, nấc.
    • Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, đầy bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
    • Gan – mật: Tăng các enzym gan (như tăng alanin aminotransferase, aspartat aminotransferase).
    • Da và mô dưới da: Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mày đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch dưới da.
    • Cơ – xương – khớp: Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, đau khớp, chứng nhức gân.
    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Kinh nguyệt không đều.
    • Toàn thân và nơi sử dụng: Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc – giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
    • Xét nghiệm: Áp lực nội nhãn tăng, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng calci niệu, tăng urê niệu.
    • Chấn thương, ngộ độc và biến chứng do cách dùng: vỡ gân (đặc biệt là gân Achill), gãy xương nén cột sống.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Metilone-4 Davipharm (Hộp 10 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ