ID-Arsolone 4

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 15:48:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30387-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ bấm x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

ID-Arsolone 4 là thuốc gì?

  • ID-Arsolone 4 là thuốc đang được lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng kí là VD-30387-18, dùng để điều trị các bệnh liên qua đến xương khớp bao gồm viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cấp do gout, viêm đốt sống lưng,... Một số tác dụng phụ của thuốc ID-Arsolone 4 có thể kể đến là mụn trứng cá, tăng huyết áp,...

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

  • Số đăng ký: VD-30387-18

  • Nhóm thuốc: Thuốc viêm khớp 

Thành phần

  • Methylprednisolone 4mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng (xanh-trắng)

Công dụng của ID-Arsolone 4

Công dụng:

  • Viêm khớp dạng thấp.

  • Viêm đốt sống cứng khớp.

  • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.

  • Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.

  • Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.

  • Viêm xương khớp sau chấn thương.

  • Viêm khớp vảy nến.

  • Viêm mỏm trên lồi cầu.

  • Viêm khớp cấp do gout.

  • Viêm đa cơ toàn thân.

  • Viêm da bọng nước dạng herpes.

  • Viêm da bã nhờn.

  • Viêm da tróc vảy.

  • Viêm da do tiếp xúc.

  • Viêm loét kết mạc.

  • Viêm giác mạc.

  • Viêm màng não do lao.

  • Một số thể viêm mạch.

  • Viêm động mạch thái dương.

  • Viêm quanh động mạch nốt.

  • Viêm loét đại tràng mạn tinh.

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa.

  • Quá mẫn với thuốc.

  • Bệnh huyết thanh.

  • Hen phế quản và những bệnh dị ứng nặng.

  • Lupus ban đỏ toàn thân.

  • Thấp tim cấp.

  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

  • Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.

  • Tăng sản vỏ thượng thận bam sinh.

  • Viêm tuyến giáp không mưng mủ.

  • Tăng calci huyết trong ung thư.

  • Ung thư leukemia cấp tính.

  • Ung thư lympho.

  • Ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

  • Thiếu máu tan huyết.

  • Giảm bạch cầu hạt.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng ID-Arsolone 4 cho những đối tượng nào?

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 trong trường hợp bệnh nhân thể hiện dấu hiệu mẫn cảm đối với các thành phần có trong thuốc.

  • Nếu bệnh nhân đang tham gia chương trình tiêm phòng sử dụng vaccin chứa virus sống, cũng chống chỉ định sử dụng thuốc ID-Arsolone 4.

  • Cũng chống chỉ định sử dụng thuốc nếu bệnh nhân đang trải qua thời kỳ nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là liên quan đến sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng

    • Người lớn: Liều khởi đầu biến động từ 1 viên đến 12 viên thuốc mỗi ngày, thường chia làm 4 lần uống. Số lượng viên được thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể của mỗi người bệnh cần điều trị. Khi có phản ứng tích cực, cần xác định liều duy trì bằng cách giảm dần liều khởi đầu từng viên một, với các khoảng thời gian hợp lý, đến khi đạt được liều thấp nhất vẫn mà tại liều đó vẫn duy trì được phản ứng lâm sàng. Trong trường hợp điều trị kéo dài, khi muốn ngừng thuốc, việc ngừng dần cần được thực hiện, không nên ngừng đột ngột.

    • Người cao tuổi: Việc sử dụng thuốc này ở người cao tuổi cần được cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và rủi ro của corticoid trong nhóm người già, đặc biệt là liên quan đến bệnh loãng xương, tiểu đường, và cao huyết áp.

    • Trẻ em: Liều lượng cho trẻ phải dựa trên mức độ nặng của bệnh và phản ứng của bệnh nhân, chứ không phải theo chỉ số tuổi, cân nặng, hay diện tích da. Sử dụng nên được hạn chế ở mức liều thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể.

    • Liều khuyến cáo cho một số chỉ định:

    • Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): Liều khuyến cáo ban đầu: 1 viên (tương đương 4 mg) vào ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 1 viên cho đến 21 viên (trong vòng 6 ngày).

    • Hen: Trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5-11 tuổi có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm: Dùng liều 1-2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể kết hợp với liệu pháp dạng dung để điều trị hen.

    • Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm: Dùng liều 40-60 mg/ngày uống một lần hoặc chia làm hai lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khi dùng hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta tác dụng kéo dài. Liều corticosteroid uống ngắn hạn (3-10 ngày) có thể tiếp tục cho đến khi người bệnh đạt được lượng thở ra (PEF) 80% tho ra lớn nhất và khi các triệu chứng đã hoàn toàn giảm. Sau khi tình trạng hen được kiểm soát, có thể giảm liều corticosteroid uống.

    • Lưu ý với các chỉ định khác thì nên sử dụng dạng bào chế khác cho phù hợp.

  • Cách dùng

    • Thuốc sử dụng theo đường uống, uống với nước lọc. Có thể uống thuốc với sữa để giảm các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa.

    • Dùng thuốc sau bữa ăn hoặc dùng bữa ăn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ID-Arsolone 4

  • Cần thận trọng khi sử dụng Methylprednisolon ở những người có bệnh loãng xương để tránh tác động tiêu cực đối với sức khỏe xương.

  • Việc sử dụng thuốc cần được thận trọng đặc biệt ở những người vừa mới nối thông mạch máu để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

  • Người có tiền sử về loét dạ dày hoặc tá tràng cần sử dụng Methylprednisolon một cách cẩn thận để tránh tình trạng tổn thương nhiều hơn.

  • Sử dụng thận trọng ở những người có tiểu đường để theo dõi tình trạng đường huyết và điều chỉnh liều thuốc khi cần thiết.

  • Người có tăng huyết áp cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng Methylprednisolon để tránh tình trạng gia tăng áp lực máu.

  • Sử dụng cẩn thận ở những người có suy tim để tránh tăng áp lực trong các tình huống có thể gây thêm áp lực cho tim.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ đang lớn để đảm bảo an toàn và hiệu quả, và liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với cân nặng và trạng thái sức khỏe của trẻ.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, việc sử dụng Methylprednisolon ở người cao tuổi cần được thực hiện với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị để tránh tình trạng biến chứng và đảm bảo quá trình ngưng thuốc được thực hiện một cách an toàn.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ

  • Nhiễm khuẩn: Thường gặp nhiễm khuẩn, có thể nghiêm trọng và tăng tính nhạy cảm.

  • Hội chứng Cushing: Xuất hiện khi sử dụng lâu dài.

  • Giữ natri và nước: Gây giữ nước và natri trong cơ thể.

  • Tăng huyết áp: Tăng nguy cơ tăng huyết áp.

  • Loét dạ dày: Có thể dẫn đến loét dạ dày và xuất huyết.

  • Tác động đến da và cơ bản: Bao gồm teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, và chậm phát triển.

  • Tác dụng phụ hệ thống thần kinh: Bao gồm co giật, thay đổi tính cách, và đau đầu.

  • Tác động đến mắt: Bao gồm tăng áp suất trong mắt và glaucoma.

  • Tác dụng phụ đặc biệt: Có thể xuất hiện nhiều tác dụng phụ khác, như nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao, Kaposi’s sarcoma, tăng bạch cầu, và giảm chức năng tuyến yên.

  • Tác động đến hệ tiêu hóa: Bao gồm thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, và chướng bụng.

  • Tác dụng đối với hệ xương-khớp: Gây đau khớp, loãng xương, và suy tim sung huyết.

  • Tác dụng đối với hệ tiết niệu: Gây tăng calci niệu và có thể đứt gân.

  • Quan trọng thông báo về mọi tác dụng phụ xuất hiện khi sử dụng thuốc ID-Arsolone 4.

Tương tác thuốc

  • Insulin: Thuốc này khi sử dụng cùng với Insulin sẽ làm tăng nồng độ Glucose huyết nên sẽ cần phải sử dụng insulin với liều lượng cao hơn.

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Sự phối hợp các thuốc này với nhau sẽ làm giảm đi hiệu quả tác dụng.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc ID-Arsolone 4 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc ID-Arsolone 4 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ