Fonotim - Nabumetone 500mg Dae Hwa
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19310-15
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Fonotim là thuốc gì?
- Fonotim là thuốc kháng viêm chứa Nabumetone 500mg, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Thuốc này giúp giảm viêm, đau và sưng khớp, cải thiện khả năng vận động. Fonotim thường được uống một lần mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Thông tin cơ bản
- Số đăng ký: VN-19310-15.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Nhà sản xuất: Dae Han New Pharm Co., Ltd.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
- Nabumetone: 500mg.
Chỉ định của Fonotim
- Điều trị các triệu chứng cấp và mạn tính của viêm xương khớp mạn tính và viêm khớp dạng thấp (viêm, sưng, cứng và đau khớp).
Hướng dẫn sử dụng Fonotim
Cách dùng:
- Dùng đường uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều khởi đầu thường dùng là 2 viên (1 g), uống mỗi ngày một lần. Một số bệnh nhân có thể cần phải dùng liều lên đến 1,5 hoặc 2 g/ngày mới có thể làm giảm được các triệu chứng. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân.
- Liều duy trì 1 - 2 g, không quá 2 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân có trọng lượng dưới 50 kg: Không được dùng quá 1 g/ngày.
- Người lớn tuổi:
- Cũng như những thuốc khác, nồng độ natumeton thường cao hơn trong máu người lớn tuổi.
- Liều khuyến nghị mỗi ngày không quá 1 g, trong phần lớn trường hợp, liều 1 viên (500 mg/ngày) đã cho thấy có đáp ứng tốt ở những đối tượng này.
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải > 50 ml/phút.
- Với bệnh nhân có độ thanh thải từ 30 đến 49 ml/phút, nên giảm liều, liều khởi đầu 750 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 1,5 g/ngày.
- Bệnh nhân có độ thanh thải < 30 ml/phút: Liều khởi đầu 500 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 1 g/ngày.
- Trẻ em:
- Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
Không sử dụng Fonotim cho đối tượng nào?
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nabureton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polip mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Fonotim
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
- Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
- Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.
Tác dụng phụ
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
- Huyết học: Thiếu máu, rối loạn công thức máu (bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Viêm miệng, ngứa, phát ban, mề đay.
- Hô hấp: Có thể khởi phát cơn hen cấp.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, phù chi dưới, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
- Gan: Tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc bilirubin.
- Thận: Rối loạn các thông số chức năng thận (tăng creatinin huyết thanh hay ure trong nước tiểu).
- Thị giác: Viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hệ tiêu hóa: Thủng dạ dày, viêm trực tràng, viêm dạ dày.
- Gan: Viêm gan.
- Dị ứng: Phù, phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm: phản ứng phản vệ.
- Tim mạch: Huyết khối.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ, đa dạng, bỏng rộp như hội chứng Stevens Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì.
- Thận: Suy thận.
Tương tác
- Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy chất chuyển hóa của nabuleton là 6MNA gắn kết mạnh với protein nên có khả năng thế chỗ các thuốc khác tại vị trí gắn lên protein. Thận trọng khi dùng nabuleton với wafarin vì đã có ghi nhận tương tác giữa wafarin và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Dùng chung nabometon với thuốc antacid có chứa nhôm không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của 6MNA. Khi dùng chung với thức ăn hay sữa, nabuleton hấp thu nhanh hơn nhưng tổng lượng 6MNA trong máu không thay đổi.
Lời khuyên an toàn
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
- Bà mẹ đang cho con bú: Chống chỉ định.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Đôi khi nabometon gây nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
- Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: drugbank.vn/thuoc/Fonotim-Tab-&VN-19310-15
Để biết thêm về giá của Fonotim vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này