Torixib

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 15:56:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13514-11
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Torixib là thuốc gì?

  • Torixib là thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ, được nghiên cứu và bào chế bởi các chuyên gia công ty dược phẩm Sava Healthcare Limited dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc Torixib được sử dụng thông qua đường uống, dùng được cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Ấn Độ

  • Nhà sản xuất: Sava Healthcare Limited

  • Số đăng ký: VN-13514-11

  • Nhóm thuốc: Thuốc viêm khớp

Thành phần

  • Etoricoxib 60mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Torixib

Công dụng:

  • Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cũng như giảm đau và triệu chứng của cơn gout cấp.

  • Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Torixib cho những đối tượng nào?

  • Quá mẫn với etoricoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.

  • Suy gan nặng (điểm Child-Pugh > 10).

  • Viêm ruột.

  • Bệnh mạch máu não.

  • Suy thận CICr < 30 ml/phút.

  • Viêm bàng quang.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.

  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn

  • Liều dùng:

    • Do nguy cơ trên tim mạch của etoricoxib tăng lên theo liều và thời gian sử dụng, nên dùng liều hàng ngày

    • thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Cần đánh giá lại hiệu quả điều trị, nhất là ở bệnh nhân viêm xương khớp.

    • Viêm xương khớp: 60 mg/lần/ngày khi liều dùng 30 mg/lần/ngày không đủ đáp ứng. Nếu điều trị mà không thấy cải thiện, cần lựa chọn thuốc khác thay thế.

    • Viêm khớp thống phong cấp tỉnh (cơn gout cấp):120 mg/lần/ngày trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày. Ở một số bệnh nhân không giảm triệu chứng, tăng liều 90 mg/lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Khi bệnh nhân ổn định về lâm sàng, duy trì liều 60 mg/lằn/ngày có thể là thích hợp. Nếu trị mà không thấy cải thiện, cần lựa chọn thuốc khác thay thế.

    • Viêm cứng khớp đốt sống: Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày. Ở một số bệnh nhân không giảm triệu chứng, tăng liều 90 mg/lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Khi bệnh nhân ổn định về lâm sàng, duy trì liều 60 mg/lần/ngày có thể là thích hợp. Nếu điều trị mà không thấy cải thiện, cần lựa chọn thuốc khác thay thế.

    • Đau cấp do phẫu thuật răng: 90 mg/lần/ngày, giới hạn tối đa là 3 ngày.

    • Đau cơ xương mạn tính: 60 mg/lần/ngày. Liều 120 mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.

    • Đối với bệnh nhân suy gan trong tất cả mọi chỉ định, liều dùng như sau:

    •  Suy gan nhẹ (Điểm Child-Pugh: 5-6): Liều dùng không quá 60 mg/lần/ngày.

    • Suy gan trung bình (Điểm Child-Pugh: 7-9): Liều dùng không quá 30 mg/lăn/ ngày. Suy gan năng (Điểm Child-Pugh; ≥ 10): Chống chỉ định dùng thuốc

    • Đối với bệnh nhân suy thận:

    • Người bệnh có mức thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

    • Người bệnh có mức thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Torixib

  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa (dạ dày, thực quản):

    • Các biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc xuất huyết), một vài trường hợp gây tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng etoricoxib

    • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ bị biến chứng đường tiêu hóa với NSAID kể cả

    • etoricoxib ở người cao tuổi, bệnh nhân dùng đồng thời một NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như loét và xuất huyết.

    • Ảnh hưởng trên tim mạch và nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cổ huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ. có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cổ tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cổ tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng AGIETOXIB ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

    • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử suy tim, bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trời, bệnh nhân suy tim, huyết áp cao.

  • Ảnh hưởng trên thận:

    • Các prostaglandin thận có thể đóng một vai trò trong việc duy trì lưu lượng máu qua thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mãn tính, suy tim, suy gan hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thân của etoricoxib ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua thận do đó làm giảm chức năng thận. Người có nguy cơ cao gồm người suy thận, suy gan, suy tim, huyết áp cao. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này.

    • Giữ nước, phù và cao huyết áp

    • Thận trọng với người bị phù do nhiều nguyên nhân, giữ nước (như suy tim, thận), cao huyết áp vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.

Tác dụng phụ

  • Rất thường gặp

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.

  • Thường gặp

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng. Viêm xương ổ răng.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/ giữ nước.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu,

    • Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.

    • Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn tiêu hóa. Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.

    • Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.

  • Ít gặp

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng. Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu

    • Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.

    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, buồn ngủ.

    • Rối loạn mắt Mờ mắt, viêm kết mạc.

    • Rối loạn tại và mê cung: Ù tai, chóng mặt

    • Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

    • Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Họ, khó thở, chảy máu cam.

    • Rối loạn tiêu hóa: Chưởng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày-ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.

    • Rối loạn tổng quát: Đau ngực.

    • Xét nghiệm: Tăng urê máu, tăng creatin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric

  • Hiếm gặp

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch/ phản ứng phản vệ/ phản vệ bất thường bao gồm sắc.

    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da; Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bị nhiễm độc

    • Xét nghiệm: Giảm natri máu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin phải được theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.

  • Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib và rifampin, chất cảm ứng chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) của etoricoxib trong huyết tương. Tương tác này tiên được xem xét khi dùng đồng thời etoricoxib với rifampin.

  • Methotrexat: Các nghiên cứu tác dụng của ctoricoxib với liều 60, 90, 120 mg dùng 1 lần/ ngày trên người đang sử dụng methotrexat có kết quả khác nhau, việc giám sát độc tính liên quan đến methotrexat cần được xem xét khi etoricoxib liều lớn hơn 90 mg được sử dụng cùng lúc với methotrexat.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Torixib được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Torixib vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ