Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110130623
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Isosorbid Mononitrat DWP 20mg là thuốc gì?

  • Isosorbid Mononitrat DWP 20mg là một loại thuốc thuộc nhóm nitrat, được sử dụng để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực ở những bệnh nhân có bệnh lý động mạch vành. Thuốc Isosorbid Mononitrat DWP 20mg hoạt động bằng cách làm giãn và mở rộng các mạch máu, giúp máu lưu thông đến tim dễ dàng hơn. Ngoài tác dụng trên Isosorbid Mononitrat DWP 20mg còn có tác dụng điều trị rất hiệu quả cho những bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110130623
  • Quy cách đóng gói: 
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Tim mạch
  • Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Isosorbid Mononitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid Mononitrat) 20mg

Cơ chế tác dụng của Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Cơ chế tác dụng chung của nhóm nitrat: Vào trong cơ thể, các nitrat được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ glutathion-S-reductase và cystein; NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R-SNO), chất này hoạt hóa guanylat cyclase để chuyển guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3',5'-monophosphat vòng (GMPc). GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.

Chỉ định của thuốc Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Isosorbid dinitrat là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở ngoại thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Phòng cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và ngoại tử.
  • Điều trị suy tim sung huyết nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Liều dùng: 30 - 60 mg, ngày 1 lần. Có thể tăng lên 120 mg ngày 1 lần. Nên dùng vào buổi sáng lúc thức dậy.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Isosorbid Mononitrat DWP 20mg cho đối tượng nào?

  • Huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 100mmHg).
  • Tăng nhãn áp.
  • Tăng áp lực nội sọ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng.
  • Ở những bệnh nhân có nguy cơ dung nạp đối với các chế phẩm phóng thích kéo dài, liệu pháp ngắt quãng có thể thích hợp hơn.
  • Cũng như các loại thuốc khác để điều trị cơn đau thắt ngực, việc ngừng điều trị đột ngột có thể dẫn đến các triệu chứng trầm trọng hơn. Khi ngừng điều trị đột ngột, liều lượng và tần suất nên giảm dần trong vài ngày, và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
  • Các triệu chứng suy giảm tuần hoàn có thể phát sinh sau liều đầu tiên, đặc biệt ở những bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định.
  • Tụt huyết áp do nitrat có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và tăng đau thắt ngực.
  • Hạ huyết áp tư thế nghiêm trọng kèm theo choáng váng và chóng mặt thường thấy sau khi uống rượu.
  • Không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính: trong trường hợp cơn cấp tính, nên dùng glyceryl trinitrate.
  • Việc sử dụng isosorbide mononitrate làm giảm lưu lượng huyết tương qua thận (eRPF) ở bệnh nhân xơ gan và nên thận trọng khi sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây và những bệnh nhân bị suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng và bệnh gan hoặc thận nặng. Nitrat đường uống cũng nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực do các nguyên nhân khác, hoặc các tình trạng tăng huyết động từ trước.
  • Vì nitrat uống có thể gây giãn tĩnh mạch, không nên dùng chúng cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Đau đầu.
    • Rối loạn nhịp tim, suy nhược, thiếu máu não cục bộ, chóng mặt, buồn ngủ, đỏ bừng mặt, huyết áp thấp, buồn nôn, nôn mửa.
  • Ít gặp
    • Suy tuần hoàn, tiêu chảy, phản ứng da, ngất.
  • Hiếm gặp
    • Đau cơ.
  • Không xác định tần suất
    • Viêm da tróc vảy, phù mạch

Lời khuyên an toàn

  • Tính an toàn và hiệu quả trong thời kỳ mang thai ở người chưa được xác định. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ theo ý kiến ​​của bác sĩ, nếu những lợi ích của việc điều trị lớn hơn những nguy cơ có hại.
  • Tính an toàn và hiệu quả trong thời kỳ cho con bú ở người chưa được xác định. Người ta không biết liệu nitrat có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú theo ý kiến ​​của bác sĩ, nếu những lợi ích của việc điều trị lớn hơn những nguy cơ có hại.
  • Bệnh nhân nên được cảnh báo không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra hạ huyết áp hoặc chóng mặt.

Cách bảo quản

  • Thuốc bảo quản nơi khô ráo trong dụng cụ kín, ở nhiệt độ 15 - 30ºC.

Sản phẩm tương tự

 

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Isosorbid Mononitrat DWP 20mg (Hộp 6 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ