Bisocar 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-24 11:18:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22223-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Bisocar 5 là thuốc gì?

Bisocar 5 là một loại thuốc được đội ngũ y, bác sĩ tin dùng trong việc điều trị các vấn đề như đau thắt ngực, tăng huyết áp và suy tim mạn tính ổn định kèm theo suy giảm chức năng tâm thu thất trái, khi kết hợp với các loại thuốc khác như thuốc ức chế enzym chuyển. Bisocar 5 được sản xuất bởi Rusan Pharma Ltd.

Thành phần

  • Bisoprolol fumarate 5 mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Bisocar 5

  • Điều trị tăng huyết áp dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc khác.
  • Điều trị đau thắt ngực dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc khác.

Không dùng Bisocar 5 cho những đối tượng nào?

  • Suy tim cấp hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
  • Shock do tim.
  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm gây ra triệu chứng thực thể (dưới 60 lần/phút).
  • Huyết áp thấp gây ra triệu chứng thực thể.
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Một số thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hoặc một số thể nặng của hội chứng Raynaud.
  • U tủy thượng thận chưa được điều trị.
  • Nhạy cảm với bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng
    • Dùng theo đường uống. Nên dùng thuốc vào buổi sáng và có thể uống cùng với thức ăn. Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai.
  • Liều dùng
    • Người lớn
    • Điều trị tăng huyết áp
    • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.
    • Với bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp bằng liều khởi đầu, có thể tăng tuỳ theo dung nạp đến 10 mg, trường hợp nặng có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày.
    • Điều trị tăng đau thắt ngực
    • Liều thường dùng: 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị với liều 5 mg/ngày.
    • Người cao tuổi
    • Có chức năng gan thận bình thường: Không cần thay đổi liều.
    • Suy thận hoặc suy gan
    • Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin trong khoảng 5 - 20 ml/phút) và bệnh nhân bị tổn thương gan nặng hoặc tiến triển, khuyến cáo không nên dùng quá 10 mg/ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bisocar 5

  • Điều trị suy tim mạn ổn định với bisoprolol phải được bắt đầu với giai đoạn điều chỉnh liều đặc biệt.
  • Việc bắt đầu và ngừng điều trị suy tim mạn ổn định với bisoprolol đòi hỏi phải theo được theo dõi thường xuyên.
  • Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng bisoprolol cho bệnh nhân suy tim và kèm theo các bệnh sau:
  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin (týp 1).
  • Suy chức năng thận nặng.
  • Suy chức năng gan nặng.
  • Bệnh cơ tim hạn chế.
  • Bệnh tim bẩm sinh.
  • Bệnh van tim thực thể có liên quan đến huyết động lực.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng.
  • Các chỉ định khác:
    • Có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim và đột tử nếu bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành ngưng điều trị đột ngột.
    • Đặc biệt đối với bệnh nhân bị bệnh tim do thiếu máu cục bộ, không được ngừng bisoprolol đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, vì điều này có thể làm cho tình trạng tim trầm trọng hơn khi chuyển tiếp. Thận trọng Điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Bisoprolol phải được sử dụng một cách thận trọng cho bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực có kèm suy tim. hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đề kháng đường
    • Bisoprolol phải được sử dụng một cách thận trọng trong các trường hợp sau: .
    • Co thắt phế quản (hen phế quản, bệnh tắc nghẽn đường thở). Trong hen phế quản hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác, mà có thể gây ra triệu chứng, nên phối hợp dùng các thuốc giãn phế quản. Thỉnh thoảng có thể xảy ra sự gia tăng đề kháng đường thở ở những bệnh nhân hen suyễn, vì thế liều thuốc kích thích beta-2 có thể phải tăng lên.
    • Bệnh đái tháo đường có chỉ số đường huyết dao động lớn. Các triệu chứng của hạ glucose huyết (như nhịp tim nhanh, đánh trống ngực hoặc ra mồ hôi) có thể bị che dấu.
    • Nhịn ăn nghiêm ngặt.
    • Đang tiến hành liệu pháp giải mẫn cảm. Như các thuốc chẹn beta khác, bisoprolol có thể làm tăng tính nhạy cảm đối với các chất gây dị ứng và mức độ nghiêm trọng của những phản ứng quá mẫn. Điều trị với adrenalin không luôn mang đến hiệu quả điều trị mong muốn.
    • Block nhĩ thất độ 1.
    • Chứng đau thắt ngực Prinzmetal.
    • Bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên. Các triệu chứng có thể nặng hơn đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
    • Gây mê toàn thân.
    • Lactose.
    • Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glusoe-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (>1/100 đến <1/10)
    • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Tim: Tăng suy tim (ở bệnh nhân suy tim mạn).
    • Mạch máu: Cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp (>1/1.000 đến <1/100)
    • Tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử tắc nghẽn khí quản.
    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ và có rút cơ.
  • Hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000)
    • Thần kinh: Ngất.
    • Mắt: Giảm tiết nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng).
    • Tai: Rối loạn thính giác.
    • Tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tăng suy tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực), nhịp tim chậm (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực).
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
    • gan mật: Viêm gan.
    • Hệ sinh sản: Rối loạn cương dương .
    • Da và mô dưới da: Phản ứng mẫn cảm (như ngứa, đỏ da, phát ban).
    • Các xét nghiệm: Tăng triglyceride, tăng enzym gan (ALAT, ASAT).
  • Rất hiếm gặp (<1/10.000).
    • Mắt: Viêm kết mạc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chẹn canxi hoặc chống loạn nhịp khác. Các thuốc hạ áp khác, lợi tiểu, giãn mạch, barbiturate, phenothiazine, chống trầm cảm 3 vòng. Glycoside tim. Dẫn xuất ergotamin. Insulin, thuốc uống trị tiểu đường. Cimetidine, hydralazine, alcool.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Bisocar 5 luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • VN-22223-19

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú

  • Xuất xứ: India

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Bisocar 5 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ