Tenecand 16 - Điều trị bệnh tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 10:45:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22860-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tenecand 16 là thuốc gì?

Thuốc Tenecand 16 chứa chất Candesartan cilexetil với nồng độ 16mg và các thành phần khác, được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến tim mạch. Thuốc Tenecand 16 được điều chế dưới dạng viên nén của thuốc này thích hợp cho việc uống trực tiếp do Công ty TNHH Dược Phẩm Glomed - Việt Nam sản xuất.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-22860-15

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3,10 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp

Thành phần

  • Candesartan cilexetil 16mg

Công dụng Tenecand 16

  • Thuốc Tenecand 16 có công dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp. Loại thuốc này được sử dụng một mình hay phối hợp với thuốc trị tăng huyết áp khác trong điều trị suy tim đối với những người bị suy chức năng tâm thu thất trái.

Liều dùng

  • Cách dùng
    • Thuốc Tenecand 16 được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống thuốc trực tiếp.
  • Liều dùng
    • Liều dùng điều trị tăng huyết áp:
    • Tác dụng hạ huyết áp đạt được sau khi uống thuốc 2 giờ và có hiệu quả tối đa trong vòng 4 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
    • Liều khởi đầu là 8 – 16 mg, ngày uống một lần.
    • Liều duy trì là 8 mg, ngày uống một lần.
    • Điều trị bệnh suy tim: Liều khởi đầu 4mg, ngày uống một lần, tăng liều gấp đôi sau 2 tuần đến liều điều trị lên 32mg, ngày uống một lần.
    • Liều dùng với người bị bệnh suy gan: Suy gan nhẹ đến vừa thì liều khởi đầu 2mg, ngày một lần.
    • Liều dùng với người bị bệnh suy thận: Liều khởi đầu 4mg, ngày một lần, kể cả những người đang phải chạy thận nhân tạo.

Không sử dụng thuốc Tenecand 16 cho đối tượng nào?

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn cảm với thành phần Candesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Người bị bệnh suy gan nặng.
  • Phụ nữ đang trong thời gian có thai.
  • Sử dụng phối hợp thuốc Tenecand 16 với các thuốc ức chế renin trực tiếp ở những người bệnh tiểu đường, người bị suy giảm chức năng thận.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Tenecand 16

  • Sử dụng thuốc thận trọng đối với những người bị hẹp động mạch thận, người bị bệnh suy thận hay suy gan.
  • Đối với những người bị giảm thể tích nội mạch ( như những người được điều trị với liều cao thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra tụt huyết áp, nên điều chỉnh tình trạng này trước khi sử dụng thuốc Tenecand 16 hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
  • Vì tình trạng tăng kali trong máu có thể xảy ra, nên kiểm soát nồng độ kali trong huyết thanh, đặc biệt đối với người già và người bị bệnh suy thận, tránh sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Huyết áp thấp đối với những người mất muối và giảm thể tích dịch. Tình trạng này cần được điều trị trước khi dùng thuốc Tenecand 16 hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Nếu xảy ra hạ huyết áp thì người bệnh nên nằm ngửa và trong trường hợp cần thiết, truyền truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý.
  • Sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang mang thai: Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc Tenecand 16 có thể tác động trực tiếp lên hệ renin – angiotensin, do đó có thể gây ra tổn thương và gây tử vong đối với thai nhi. Vì vậy, khi biết có thai, phải ngưng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt.

Tác dụng phụ

  • Toàn thân: suy nhược cơ thể, sốt.
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, hoa mắt, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
  • Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh kèm theo đánh trống ngực.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng lượng đường trong máu, tăng men creatine phosphokinase, tăng triglyceride máu, tăng ure máu.
  • Rối loạn hệ cơ xương: đau nhức các cơ.
  • Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: tăng chảy máu cam.
  • Rối loạn thần kinh: rối loạn lo âu, suy nhược thần kinh, lơ mơ.
  • Rối loạn hệ hô hấp: khó thở.
  • Rối loạn da và phần mềm: phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
  • Rối loạn hệ bài tiết: tiểu tiện ra máu.
  • Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn bao gồm: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các dấu hiệu này là giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ và người già.
  • Một số phản ứng phụ rất ít gặp khác như viêm gan và rối loạn chức năng gan, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt, tăng kali máu, giảm natri máu.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Tenecand 16 nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Dược Phẩm Glomed

  • Xuất xứ: Việt Nam

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Tenecand 16 (Hộp 3,10 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ