Lotafran - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lotafran là thuốc gì?
Lotafran là một loại thuốc được nghiên cứu và sản xuất tại Romania bởi công ty S.C. Antibiotice S.A có thành phần chính là Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20mg. Thuốc Lotafran được sử dụng để điều trị cao huyết áp và hiện đã được đăng ký công bố với Bộ Y tế với mã số 594110023123.
Thành phần
-
Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Công dụng của Lotafran
Công dụng:
- Điều trị tăng huyết áp: Có thể sử dụng đơn độc thuốc Lotafran hoặc phối hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác như là thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci...
- Điều trị suy tim: Sử dụng thuốc Lotafran kết hợp với các glycosid tim và các loại thuốc lợi tiểu để điều trị tình trạng suy tim sung huyết ở bệnh nhân đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần nhưng không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Sử dụng thuốc Lotafran phối hợp với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các loại thuốc chẹn beta để tăng thời gian sống ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên sử dụng thuốc Lotafran ngay trong vòng 24 giờ sau khi cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Đối tượng sử dụng:
- Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Không dùng Lotafran cho những đối tượng nào?
- Hẹp van động mạch chủ
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Hướng dẫn sử dụng
- Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: Sử dụng 5 – 10mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng trên lâm sàng của từng bệnh nhân.
- Liều duy trì: Có thể sử dụng liều 20 – 40mg/ngày.
- Điều trị suy tim sung huyết:
- Sử dụng liều khởi đầu từ 2, 5 – 5 mg/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều duy trì từ 10 – 20 mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim:
- Sử dụng 5mg Lotafran trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xuất hiện, tiếp theo sau 24 và 48 giờ sử dụng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Sử dụng liều duy trì 10mg/ngày liên tục trong 6 tuần tiếp theo; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị có thể kéo dài trên 6 tuần.
- Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, sử dụng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, sử dụng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều thuốc Lotafran dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều tối đa là 40mg/lần/ngày.
- Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
- Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
- Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
- Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lotafran
- Tham khảo trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lotafran bao gồm:
- Đau đầu.
- Ho khan kéo dài.
- Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Lotafran bao gồm:
- Buồn nôn
- Mất vị giác
- Tiêu chảy.
- Hạ huyết áp.
- Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không ngứa.
- Mệt mỏi
- Protein niệu
- Sốt
- Đau khớp
- Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Lotafran bao gồm:
- Phù mạch.
- Tăng kali huyết.
- Lú lẫn, kích động
- Cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Viêm tụy
Tương tác thuốc
- Các thuốc cường giao cảm và thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin khi sử dụng chung có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Lotafran.
- Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali khi sử dụng cùng thuốc Lotafran có thể gây nặng thêm tình trạng tăng kali huyết.
- Thuốc Lotafran có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi sử dụng đồng thời.
- Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp khi sử dụng cùng Lotafran.
Cách bảo quản
-
Giữ thuốc Lotafran luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
-
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Số đăng ký
- 594110023123
Nhà sản xuất
-
Tên: S.C. Antibiotice S.A.
-
Xuất xứ: Romania
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Lotafran vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này