BeticAPC 750 SR Ampharco

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-30 11:17:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34111-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

BeticAPC 750 SR là thuốc gì?

  • BeticAPC 750 SR là thuốc được chỉ định trong việc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp hai dành cho bệnh nhân béo phì và người có chế độ tập luyện không kiểm soát được mức đường huyết. Lưu ý không sử dụng thuốc trong trường hợp tiền hôn mê do bệnh đái tháo đường. Bên cạnh những tác dụng tốt mà thuốc BeticAPC 750 SR mang lại thì thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị như chóng mặt, buồn nôn, chướng bụng, táo bón, nổi ban,....

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
  • Số đăng ký: VD-34111-20
  • Nhóm thuốc: Tim mạch - huyết áp

Thành phần

  • Metformin hydroclorid 750mg

Metformin hydrochloride 750mg là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. Đây là loại thuốc chính trong điều trị tiểu đường loại 2, đặc biệt là khi tiểu đường không kiểm soát được bằng cách thay đổi chế độ ăn uống và lối sống.

Dạng bào chế

  • Viên nén giải phóng kéo dài

Công dụng của BeticAPC 750 SR

Công dụng:

  • Thuốc Betic APC 750 SR được chỉ định trong điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn, nhất là bệnh nhân có béo phì, chế độ ăn và tập luyện không kiểm soát được mức đường huyết.
  • Thuốc Betic APC 750 SR có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc trị bệnh tiểu đường đường uống khác hoặc insulin.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng BeticAPC 750 SR những đối tượng nào?

  • Không sử dụng thuốc Betic APC 750 SR cho người bị mẫn cảm với metformin hydrochloride hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mạn tính, bao gồm nhiễm toan do tiểu đường.
  • Suy thận nặng (eGFR < 30mL/phút/1,73m2).
  • Tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Tình trạng cấp tính có khả năng làm thay đổi chức năng thận như mất nước, nhiễm trùng nặng, viêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod, sốc.
  • Bệnh lý cấp tính hoặc mãn tính có thể gây ra sự giảm oxy mô như suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim, suy hô hấp gần đây, sốc.
  • Ngộ độc rượu cấp tính, suy gan, nghiện rượu.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng thuốc Betic APC 750 SR
    • Liều khởi đầu: 500mg/lần/ngày. Nếu trong trường hợp cần tăng liều và bệnh nhân không gặp phản ứng ảnh hưởng ở đường tiêu hóa thì có thể tăng 500mg/ngày sau mỗi 1 - 2 tuần. Liều tối đa là 2000mg/ngày.
    • Đơn trị liệu phối hợp cùng thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác: Nếu với mức liều 2000mg/lần/ngày không kiểm soát tốt mức đường huyết thì chuyển sang 1000mg/lần x 2 lần/ngày và uống cùng thức ăn. Nếu mức huyết vẫn không được kiểm soát, thì chuyển sang viên metformin dạng phóng thích kéo dài và với liều tối đa là 3000mg/ngày.
    • Thuốc Betic APC 750 SR dùng cho các bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc metformin. Liều Betic APC 750 SR nên tương đương với liều của viên nén metformin hành ngày.
    • Phối hợp Insulin: Liều khởi đầu là 500mg/lần/ngày Betic APC 750 SR.
    • Suy thận: Cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có eGFR dưới 30mL/phút/1,73 m2.
  • Cách dùng của thuốc Betic APC 750 SR
    • Dùng thuốc bằng đường uống.
    • Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc BeticAPC 750 SR

  • Thuốc có nguy cơ gây nhiễm toan lactic và có thể gây tử vong. Cần thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ bao gồm suy thận, sử dụng cùng một số thuốc khác như chất ức chế carbonic anhydrase, người trên 65 tuổi, thực hiện chiếu chụp sử dụng thuốc cản quang, thực hiện các thủ thuật khác, phẫu thuật, tình trạng giảm oxy hít vào, uống nhiều rượu và suy gan.
  • Nếu nghi ngờ nhiễm toan lactic cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để kịp thời xử trí. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, phân khác thường, ợ nóng, táo bón, rối loạn vị giác.
    • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ớn lạnh.
    • Cơ xương khớp: Yếu cơ.
    • Hô hấp: khó thở, viêm đường hô hấp trên.
    • Da: Nổi ban.
  • Ít gặp
    • Nhiễm toan chuyển hóa, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.

Tương tác thuốc

  • Không nên sử dụng đồng thời:
  • Rượu
  • Ngộ độc rượu có liên quan tới việc tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic, đặc biệt là trong trường trợ đói, suy dinh dưỡng hoặc suy gan.
  • Các thuốc cản quang có chứa iod:
  • Phải ngừng dùng metformin trước hoặc vào thời điểm tiến hành các chẩn đoán hình ảnh và không dùng lại thuốc ít nhất là sau 48 giờ, với điều kiện chức năng thận được đánh giá lại và thấy ổn định. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời
  • Một số thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic, ví dụ: thuốc NSAID, bao gồm các chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase (COX) II, chất ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai. Khi bắt đầu hoặc sử dụng các thuốc này với metformin, thì cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
  • Các thuốc làm tăng đường huyết (ví dụ: glucocorticoid dùng toàn thân và dùng tại chỗ và các chất kích thích thần kinh giao cảm).:
  • Nên theo dõi lượng đường huyết thường xuyên hơn, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị. Nếu cần thiết, thì điều chỉnh liều metformin khi điều trị với các thuốc này và sau khi ngừng điều trị các thuốc này.
  • Các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT):
  • Metformin là cơ chất của cả hai chất vận chuyển OCT1 và OCT2.
  • Dùng đồng thời metformin với:
  • Các chất ức chế OTC1 (như verapamil) có thể làm giảm hiệu quả của metformin.
  • Các chất gây cảm ứng OCT1 (như rifampicin) có thể làm tăng khả năng hấp thu tại dạ dày-ruột và hiệu quả của metformin.
  • Thuốc ức chế OCT2 (như cimetidin, dolutegravir, ranola, trimethoprim, vandetanib, isavuconazol có thể làm giảm sự thải trừ của metformin qua thận và do đó làm tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
  • Các chất ức chế cả OCT1 và OCT2 (nhưcrizotinib, olaparib) có thể làm thay đổi hiệu quả và sự thải trừ của metformin qua thận.
  • Do đó nên thận trọng, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy thận, khi dùng các thuốc này đồng thời với metformin, vì nồng độ metformin trong huyết tương có thể tăng lên. Nếu cần, thì nên xem xét việc điều chỉnh liều của metformin vì các chất ức chế/ cảm ứng OCT có thể làm thay đổi hiệu quả của metformin

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc BeticAPC 750 SR được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc BeticAPC 750 SR vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ