Sulraapix 2g

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:18:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35471-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefoperazon ( dưới dạng Cefoperazon natri) 1g; Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 1g
Đóng gói:
Hộp 01 lọ, Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Sulraapix 2g là thuốc gì?

  • Sulraapix 2g là thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn xương khớp. Thuốc chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với các hoạt chất như penicillin, sulbactam, cefoperazon. Thuốc Sulraapix 2g được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm đường tĩnh mạch. Thuốc có thể sử dụng được cho cả trẻ em và người lớn với liều lượng tham khảo là 2-4g đối với người lớn và 40-80mg đối với trẻ em.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco

  • Số đăng ký: VD-35471-21

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Cefoperazon ( dưới dạng Cefoperazon natri) 1g

  • Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 1g

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Công dụng của Sulraapix 2g

Công dụng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như: viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm phổi có mủ, giãn phế quản (có nhiễm trùng), nhiễm trùng thứ phát trên các bệnh lý đường hô hấp mạn tính, viêm amidan.

  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.

  • Nhiễm khuẩn đường niệu trên và dưới.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Viêm màng não.

  • Nhiễm khuẩn xương khớp.

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Sulraapix 2g những đối tượng nào?

  • Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin, sulbactam, cefoperazon hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin.

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn: 2-4g/ngày.

  • Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 8g/ngày (tức 4g Cefoperazon).

  • Có thể dùng thêm Cefoperazon đơn thuần.

  • Liều dùng tối đa của Sulbactam là 4g/ngày.

  • Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin < 30m/phút cần giảm liều.

  • Độ thanh thải creatinin từ 15-30m/phút dùng Sulbactam tối đa 1g/12 giờ (tối đa 2g/ngày).

  • Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút dùng Sulbactam tối đa 500mg/12 giờ (tối đa 1g/ngày).

  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng thêm Cefoperazon.

  • Trẻ em: 40-80mg (Cefoperazon+Sulbactam)/kg/ngày, chia đều mỗi 6-12 giờ.

  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng lên đến 160mg/kg/ngày, chia ra 2-4 lần đều nhau.

  • Trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi: Liều tối đa Sulbactam là 80mg/kg/ngày. Với những liều yêu cầu Cefoperazon trên 80mg/kg/ngày, nên bổ sung thêm Cefoperazon.

  • Thuốc khi dùng cho cơ thể bệnh nhân cần được thực hiện bởi nhân viên y tế, vì thế tình trạng quá liều, quên liều rất hiếm khi xảy ra nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulraapix 2g

  • Cẩn trọng khi dùng cefoperazon và sulbactam cho bệnh nhân dị ứng với penicillin. Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng cefoperazon và các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác. Phản ứng giống disulfiram đã được báo các ở bệnh nhân uống rượu trong vòng 72 tiếng sau khi dùng cefoperazon. Bệnh nhân cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam.

Tác dụng phụ

  • Thuốc Sulraapix chỉ xảy ra những phản ứng phụ với một số đối tượng nhất định. Những phản ứng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc như:

  • Ngứa, sốt, phát ban, nổi mày đay, ban đỏ.

  • Tăng BUN, tăng creatinin, giảm lượng tiểu cầu, protein niệu.

  • Triệu chứng thiếu vitamin K như giảm prothrombin huyết và khuynh hướng dễ xuất huyết.

  • Tăng men gan.

  • Giảm bạch cầu hạt, tiểu cầu, hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Viêm phổi mô kẽ và hội chứng PIE...

  • Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

  • Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế aldehyde dehygrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống disufiram. Phản ứng đặt trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên thân trọng dùng cefoperazon/sulbactam với các thuốc có cồn. Ở bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh chứa phẩm có cồn.

  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside: không nên trộn lẫn sulbactam/cefoperazon và các amino glycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có tương kị vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp sulbactam/cefoperazon và các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, và rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Hoặc dùng sulbactam/cefoperazon cách xa thời gian dùng aminoglycosides.

  • Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kị nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.

  • Cẩn thận khi kết hợp với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.

  • Không nên trộn lẫn thuốc với amikacin, gentamicin, ketamycin B, doxycynlin, meclofenoxat, ajmalin, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa. Khi trộn lẫn với hydroxylin dihydroclorid, procainamide, aminophillin, proclorperazin, cytochrome C, pentazocin, aprotinin, sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.

  • Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh. Đôi khi tăng ALP, AST, ALT, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Sulraapix 2g được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Sulraapix 2g vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ