Fabafixim 400

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 10:32:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-15805-11
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén dài bao phim

Video

Fabafixim 400 là thuốc gì?

  • Fabafixim 400 thuộc nhóm thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị cá trường hợp nhiễm trùng hiệu quả như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh thương hàn,... Thuốc Fabafixim 400 không được sử dụng cho những trường hợp sau bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin. Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ,... Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng sử dụng.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco
  • Số đăng ký: VD-15805-11
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh. 

Thành phần

  • Cefixim 400mg/ viên

Cefixim là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Dạng bào chế

  • Viên nén dài bao phim

Công dụng của Fabafixim 400

Công dụng: 

  • Thuốc Fabafixim 400 được dùng cho những trường hợp sau:
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng gây ra bởi E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Proteus spp….
    • Viêm thận-bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng gây ra bởi Enterobacteriaceae.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới: Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi mức độ nhẹ đến trung bình, bao gồm cả viêm phổi mắc ở cộng đồng.
    • Bệnh lậu chưa có biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
    • Thương hàn gây ra bởi Salmonella typhi.
    • Lỵ gây ra bởi Shigella.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Fabafixim 400 những đối tượng nào?

  • Dị ứng với Cefixim hoặc các kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách sử dụng
    • Sử dụng đường uống với lượng nước vừa phải.
    • Có thể nhai hoặc bẻ, nghiền viên để uống.Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Liều dùng
    • Người lớn:
    • Liều khuyến cáo 1 viên/lần/ngày.
    • Điều trị lậu không biến chứng: Uống duy nhất 1 viên. Kết hợp với một loại kháng sinh khác có hoạt lực với Chlamydia nếu có nguy cơ bị nhiễm cùng. Trong một số trường hợp có thể phải dùng liều 2 viên/lần.
    • Trong trường hợp bệnh lậu lan tỏa, điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin. Khi bệnh đã được cải thiện tiếp tục điều trị thêm như liều khởi đầu trong vòng 24 – 48 giờ. Sau đó chuyển sang uống cefixim, liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày và điều trị tối thiểu 1 tuần.
    • Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều sao cho phù hợp.
    • Trẻ em:
    • Trẻ từ 12 tuổi trở lên hoặc co cân nặng trên 50kg sử dụng liều như người lớn.
    • Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: Nên sử dụng dạng thuốc hỗn dịch với liều 8mg/kg/ngày.
    • Điều trị lậu không biến chứng cho trẻ em từ 8 tuổi trở lên hoặc cân nặng trên 45kg: Uống duy nhất 1 viên, kết hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có nguy cơ bị nhiễm cùng lúc.
    • Điều trị thương hàn cho trẻ từ 6 tháng-16 tuổi: Uống 5-10 mg/kg, hai lần/ngày, trong 14 ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Fabafixim 400

  • Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da như hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban da do thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) ở một số bệnh nhân dùng cefixim. Nên ngừng dùng thuốc và đưa ra cách xử trí và/hoặc điều trị thích hợp.
  • Đã có những mô tả về các trường hợp thiếu máu tan máu, bao gồm cả những trường hợp từ vong do dùng các cephalosporin. Ngoài ra, cũng đã có báo cáo về sự tái phát bệnh xảy ra sau khi dùng lại các cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử dụng thuốc (bao gồm cả cefixim) – liên quan đến bệnh thiếu máu tan máu.
  • Do thuốc có chứa aspartame (mỗi viên chứa 4mg aspartame) nên thận trọng khi dùng cho người bệnh phenylceton niệu.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicilin, cephalosporin và cephamycin.
  • Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin …). Ngoài ra, ỉa chảy trong 1-2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngưng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ Cefixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút).

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
    • Nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
    • Ban đỏ, mày đay, sốt
  • Ít gặp: 
    • Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile, viêm đại tràng giả mạc.
    • Phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
    • Giảm nhẹ bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu ưa acid, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
    • Suy thận cấp, tăng nồng độ nitrogen protein và creatinin trong huyết tương. 
    • Viêm âm đạo, ngứa cơ quan sinh dục.
  • Hiếm gặp:
    • Kéo dài thời gian prothrombin.
    • Co giật.
    • Nếu thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
  • Thuốc kháng động vì có thể làm tăng thời gian đông máu.
  • Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá.
  • Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Fabafixim 400 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Fabafixim 400 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ