Fotimyd 2000

115,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:19:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34242-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefotiam 2g
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ; Hộp 1 lọ kèm ống nước cất pha tiêm;
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Fotimyd 2000 là thuốc gì?

  • Fotimyd 2000 được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra và còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm và được sử dụng bằng cách tiêm qua đường bắp tay và tuyệt đối không được tiêm qua đường tĩnh mạch. Khi sử dụng nên pha loãng với 3ml dung dịch thuốc Lidocain hydrochloride 0,5% để thuốc phát huy được hiệu quả tốt nhất có thể. Ngoài ra, khi sử dụng thuốc Fotimyd 2000 cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý và nghỉ ngơi khoa học để đạt được hiệu quả cao trong điều trị.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

  • Số đăng ký: VD-34242-20

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Cefotiam (dưới dạng hỗn hợp Cefotiam hydrochloride và Natri Carbonat) 2g

Cefotiam là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn. Cefotiam thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng âm đạo, và một số nhiễm trùng khác gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Công dụng của Fotimyd 2000

Công dụng:

  • Nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm đường mật, dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Fotimyd 2000 những đối tượng nào?

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, kháng sinh nhóm Beta lactam, các thuốc gây mê, gây tê có gốc anilin như Lidocain thì không được tiêm bắp.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng thuốc Fotimyd 2000

    • Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:

    • Tiêm tĩnh mạch:

    • Người lớn : Liều thông thường là 0,5 – 2g/ngày, chia 2 -4 lần/ ngày. Trong nhiễm khuẩn máu có thể tăng liều lên 4g/ngày.

    • Trẻ em: 40 – 80 mg/kg thể trọng/ ngày tiêm cách nhau 6 – 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng bao gồm: nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, tăng liều lên 160mg/kg thể trọng/ngày.

    • Liều dùng được điều chỉnh thật chặt chẽ theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.

    • Tiêm bắp: Người lớn: Liều thông thường cho người lớn :0,5 đến 2g/ ngày cách đến 6 đến 12 giờ một lần. Liều được điều chỉnh theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.

  • Cách dùng thuốc Fotimyd 2000 hiệu quả

    • Tiêm tĩnh mạch: Thuốc Fotimyd 2000 nên được pha với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% để tiêm tĩnh mạch. Đối với truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong thời gian trên 30 đến 120 phút đối với người lớn và trẻ em nên truyền 30 đến 60 phút. Nước pha tiêm không nên sử dụng pha thuốc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.

    • Tiêm bắp: Mỗi lọ nên pha loãng với 3ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydrochloride 0,5%. Thuốc chỉ tiêm bắp khi không thể tiêm tĩnh mạch.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Fotimyd 2000

  • Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

  • Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

  • Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

  • Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

  • Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Fotimyd 2000:

    • Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra.

    • Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.

    • Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì.

    • Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.

    • Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.

    • Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp.

    • Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra.

    • Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận.

    • Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra.

    • Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.

    • Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.

    • Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

  • Những tương tác thuốc của Fotimyd 2000 cần lưu ý trước khi sử dụng:

    • Thỉnh thoảng có độc tính trên thận khi sử dụng cùng với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide.

    • Kết quả xét nghiệm đường niệu dương tính giả có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp Benedict, dung dịch Felling, Clinitest ngoài trừ Test –Tape.

    • Test Coomds dương tính có thể xảy ra.

    • Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Fotimyd 2000 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Fotimyd 2000 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ