Navacarzol - Carbimazole 5mg Nova Argentia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17813-14
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ × 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Navacarzol là thuốc gì?

  • Navacarzol là thuốc kháng sinh, có tác dụng điều trị các rối loạn tuyến giáp, đặc biệt là cường giáp. Thành phần chính của thuốc là Carbimazol, giúp ức chế sự tổng hợp hormone giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào thyroglobulin. Thuốc này có dạng viên nén, dùng đường uống nên khá thuận tiện cho người lớn; tuy nhiên với đối tượng trẻ nhỏ các bố mẹ cần lưu ý và đảm bảo an toàn khi cho con dùng thuốc dạng bào chế này.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VN-17813-14.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ nhựa 100 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Nhà sản xuất: Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A.
  • Xuất xứ: Ý.

Thành phần

  • Carbimazole: 5mg.

Chỉ định của Navacarzol

  • Dùng để điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp.

Hướng dẫn sử dụng Navacarzol

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người trưởng thành:
    • 20mg - 60mg Carbimazol mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần trong ngày tuỳ thuộc vào mức độ rối loạn. Liều dùng được giảm dần từ từ cho đến liều nhỏ nhất có thể kiểm soát được bệnh.
    • Điều trị với liều cao trong khoảng 1 - 2 tháng đầu dưới sự kiểm soát chặt chẽ. Liều dùng được giảm từng nấc cho đến liều duy trì trong 3 - 4 tháng tiếp theo. Việc điều trị thường kéo dài trong 8 - 12 tháng.
    • Liều dùng và thời gian điều trị tuỳ thuộc vào mỗi bệnh nhân khác nhau, tuỳ thuộc vào kết quả xét nghiệm lâm sàng và kết quả của những xét nghiệm sinh học.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em 0 - 1 tuổi: 250 µg Carbimazol/kg x 3 lần/ngày.
    • Trẻ em 1 - 4 tuổi: 2,5 mg Carbimazol x 3 lần/ngày.
    • Trẻ em 5 - 12 tuổi: 5 mg Carbimazol x 3 lần/ngày.
    • Trẻ em 13-18 tuổi: 10mg Carbimazol x 3 lần/ngày.

Không sử dụng Navacarzol cho đối tượng nào?

  • Ung thư tuyến giáp phụ thuộc vào TSH (kích thích tố tuyến giáp).
  • Có tiền sử rối loạn huyết học nặng.
  • Suy gan.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Navacarzol

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
  • Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Da: Dị ứng, ban da, ngứa (2 - 4%).
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn. Rối loạn tiêu hóa.
    • Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ và vừa. Nhưng khoảng 10% bệnh nhân cường giáp không điều trị bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/mm3.
    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
  • Ít gặp 1/1000< ADR <1/100
    • Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt, biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, nhiễm khuẩn họng, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều cao. Giảm prothrombin huyết, gây thiếu máu tiêu huyết.
    • Cơ xương khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
    • Da: Rụng tóc, hội chứng kiểu luput ban đỏ.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    • Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan.
    • Thận: Viêm cầu thận.
    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt nhẹ, mất vị giác, ù tai, giảm thính lực.
    • Chuyển hóa: Dùng liều cao và kéo dài có thể gây giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

Lời khuyên an toàn

  • Phụ nữ có thai: Tuyến giáp của bào thai phát triển rất sớm; tuy nhiên cho đến khoảng tuần thứ 12 của thai kỳ thì mới bắt đầu đủ lượng iod. Mặc dù có nguy cơ nhẹ đối với chức năng tuyến giáp của bào thai, nếu cần thiết, người mẹ vẫn có thế duy trì việc dùng thuốc. Việc điều trị nên tiếp tục với liều thấp nhất có thể để người mẹ có thể duy trì tuyến giáp ở tình trạng bình thường, đồng thời tránh gây ra thiểu năng tuyến giáp cho bào thai do carbimazol có thể thấm qua nhau thai.
  • Bà mẹ đang cho con bú: Không sử dụng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Navacarzol đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
  • Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự 

  • Để tìm kiếm được một sản phẩm có công dụng tương tự, bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua hộp tin nhắn góc phải màn hình. Dựa trên triệu chứng và mong muốn, dược sỹ sẽ tư vấn cho bạn sản phẩm phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe và nhu cầu. Hoặc liên hệ theo số hotline 0971.899.466 để được hỗ trợ nhanh.

Nguồn: drugbank.vn/thuoc/Navacarzol&VN-17813-14

Để biết thêm về giá của Navacarzol vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ