Nabucox 400 - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Nabucox 400 là thuốc gì?
Nabucox 400 là thuốc được bào chế dưới viên nang cứng và được nghiên cứu sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9. Thuốc giúp điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn. Với công dụng tốt mà thuốc mang lại, Nabucox 400 hiện đang được rất nhiều người tin tưởng và sử dụng.
Thành phần
-
Celecoxib: 400mg.
Công dụng của Nabucox 400
-
Với thành phần chính là Celecoxib, thuốc Nabucox 400 được sử dụng để:
-
Ðiều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
-
Viêm khớp dạng thấp 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Suy gan nhẹ – trung bình: giảm nửa liều.
-
Viêm xương khớp 200 mg/lần/ngày hay 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng:
-
Thuốc Nabucox 400 được bào chế ở dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng:
-
Người bị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
Chống chỉ định
-
Dị ứng hoặc mẫn cảm với Celecoxib, Sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc Nabucox 400.
-
Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển. Xuất huyết dạ dày - ruột.
-
Thiếu máu cục bộ cơ tim. Bệnh mạch máu ngoại biên và bệnh mạch não.
-
Suy tim sung huyết (độ II-IV theo phân loại NYHA).
-
Suy gan (nồng độ albumin huyết thanh < 25g/ l hoặc Child-Pugh ≥ 10 điểm).
-
Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải Creatinin < 30ml/ phút).
-
Bệnh lý viêm ruột (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
-
Tiền sử bị hen phế quản, mày đay hoặc phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng phụ của Nabucox 400
Bên cạnh những công dụng tốt mà thuốc mang lại thì còn các tác dụng phụ như:
-
Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
-
Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Cảnh báo khi sử dụng
Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc:
-
Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
-
Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.
-
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
-
Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
-
Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
-
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có
Tương tác
-
Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin: Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
-
Furosemid và Thiazid: thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu của thuốc.
-
Fluconazol: dùng đồng thời làm tăng gấp đôi nồng độ Celecoxib trong huyết tương.
-
Warfarin: khi dùng Celecoxib đồng thời với Warfarin có thể xảy ra biến chứng chảy máu, tăng thời gian prothrombin ở một số bệnh nhân (chủ yếu người lớn tuổi). Theo dõi xét nghiệm về đông máu, thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu dùng thuốc Nabucox 400 hoặc thay đổi liệu pháp.
-
Lithi: độ thanh thải qua thận của Lithi có thể giảm khi dùng đồng thời với Celecoxib, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về các dấu hiệu độc của lithi và điều chỉnh liều phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng Celecoxib.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Hiện nay chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Celecoxib ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc khi đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai và mẹ. Đặc biệt không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối thai kỳ vì chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể tác động xấu trên hệ tim mạch thai nhi.
-
-
Cho con bú:
-
Chưa rõ thuốc Celecoxib có qua được sữa mẹ hay không.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
Chưa có báo cáo.
-
Cách bảo quản
-
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Nguồn: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này