Montenuzyd - Thuốc điều trị hen phế quản của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Montenuzyd là thuốc gì?
-
Montenuzyd là một trong những sự lựa chọn tuyệt vời của người bệnh đang gặp các vấn đề về hô hấp. Thuốc có thành phần chính Montelukast, giúp điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng... Montenuzyd 10mg sản xuất bởi Cadila Healthcare - Ấn Độ.
Thành phần
-
Montelukast: 10mg.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim.
Công dụng của Montenuzyd 10mg
-
Công dụng:
-
Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
-
Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
-
Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
-
Lưu ý:
-
Viên 4mg: Dùng cho bệnh nhân từ 2-5 tuổi.
-
Viên 5mg: Dùng cho bệnh nhân từ 6-14 tuổi.
-
Viên 10mg: Dùng cho bệnh nhân ≥ 15 tuổi.
-
-
-
Đối tượng sử dụng:
-
Người bệnh bị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa.
-
Không dùng Montenuzyd 10mg cho những đối tượng nào?
-
Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Hướng dẫn sử dụng
-
Liều dùng:
-
Trẻ ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg/ngày.
-
Trẻ 6-14 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.
-
Trẻ 2-5 tuổi: 1 viên 4mg/ngày, dưới sự giám sát của người lớn.
-
Lưu ý:
-
Nên tiếp tục dùng thuốc dù cơn hen đã được kiểm soát & trong các giai đoạn hen nặng hơn.
-
Trong điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.
-
Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.
-
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Thận trọng khi sử dụng Montenuzyd 10mg
-
Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
-
Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
-
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
-
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
-
Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
-
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
Tác dụng phụ
-
Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
-
Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
-
Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
-
Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
-
Các rối loạn về tim: hồi hộp.
-
Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
-
Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
-
Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
-
Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
-
Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.
Tương tác
-
Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
-
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..
Cảnh báo khi sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
-
Lái xe: Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhâ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
Cách bảo quản
-
Giữ sản phẩm Montenuzyd 10mg luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
-
Để sản phẩm tránh xa tầm tay của trẻ em.
Số đăng ký
-
VN-15256-12
Nhà sản xuất
-
Tên: Cadila Healthcare
-
Xuất xứ: Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Để biết thêm về giá của Montenuzyd 10mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này