Zepam 10

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-28 11:40:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000188
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Thái Lan
Hoạt chất:
Diazepam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Zepam 10 là thuốc gì?

  • Zepam 10 là thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Thái Lan với công dụng giúp hỗ trợ làm giảm căng thẳng, rối loạn lo âu, giảm kích động hiệu quả. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để điều trị giãn cơ, chống co giật và được sử dụng như một loại thuốc an thần, tiền mê. Lưu ý khi sử dụng thuốc Zepam 10 cần dùng thuốc trong một thời gian ngắn vì thuốc có thể gây ra tình trạng nghiện thuốc.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: TAPSP0000188
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Nhóm thuốc: Thần kinh 
  • Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd.
  • Xuất xứ: Thái Lan

Thành phần

  • Diazepam 10mg

Cơ chế tác dụng của Zepam 10

  • Diazepam 10mg là một loại thuốc thuộc nhóm benzodiazepine, được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu, co cứng cơ, cơn co giật, và các tình trạng khác liên quan đến hệ thần kinh trung ương.

Chỉ định của thuốc Zepam 10

  • Zepam 10 là một thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4- benzodiazepin, có tác dụng rõ rệt làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ mê nhanh. 
  • Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giãn cơ, chống co giật, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co cơ và xử trí các triệu chứng khi cai rượu.

Liều dùng

Cách dùng: 

  • Ðường uống.

Liều dùng:

  • Liều người lớn thông thường cho lo âu: Uống 2 đến 10 mg, uống 2 đến 4 lần một ngày
  • Liều người lớn thông thường để rút rượu: 10 mg uống 3-4 lần một ngày trong 24 giờ đầu tiên.
  • Liều người lớn thông thường cho co thắt cơ bắp: 2 đến 10 mg uống 3 đến 4 lần một ngày.
  • Liều người lớn thông thường cho co giật: 2 đến 10 mg uống 2 đến 4 lần một ngày.
  • Liều người lớn thông thường để nội soi hoặc X quang: 5 đến 15 mg IV một lần 5 đến 10 phút trước khi làm thủ thuật
  • Liều người lớn thông thường cho tình trạng động kinh: 5 đến 10 mg IV một lần, lặp lại sau khoảng thời gian 10 đến 15 phút đến liều tối đa 30 mg nếu cần
  • Liều người lớn thông thường để gây mê nhẹ: Thuốc trước phẫu thuật: 10 mg IM một lần trước khi phẫu thuật
  • Liều dùng thông thường cho bệnh động kinh: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày
  • Liều dùng thông thường cho người cai nghiện rượu: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày
  • Liều dùng thông thường cho bệnh nhân lo âu: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày
  • Liều dùng thông thường cho bệnh co thắt cơ bắp: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày
  • Liều dùng thông thường cho trẻ em:
  • Liều dùng cho trẻ em 6 tháng tuổi trở lên : 1 đến 2,5 mg uống 3 đến 4 lần một ngày.
  • Liều dùng cho trẻ em 2-5 tuổi: Liều dùng trực tiếp: 0,5 mg / kg trực tiếp, làm tròn lên đến liều tiếp theo. Một liều trực tràng 2,5 mg có thể được dùng thay thế một phần nếu bệnh nhân trục xuất một phần liều ban đầu
  • Liều dùng cho trẻ em 6-11 tuổi: Liều dùng chính thức: 0,3 mg / kg trực tiếp, làm tròn lên đến liều tiếp theo. Một liều trực tràng 2,5 mg có thể được dùng thay thế một phần nếu bệnh nhân trục xuất một phần liều ban đầu
  • Liều dùng cho trẻ em 12 tuổi trở lên: Liều dùng chính thức: 0,2 mg / kg trực tiếp, làm tròn lên đến liều tiếp theo. Một liều trực tràng 2,5 mg có thể được dùng thay thế một phần nếu bệnh nhân trục xuất một phần liều ban đầu. 

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Zepam 10 đối tượng nào?

  • Tình trạng nghiện các thuốc khác kể cả rượu, ngoại trừ khi phụ trị phản ứng cai rượu cấp.
  • Tăng carbon dioxide máu mãn tính trầm trọng.
  • Không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.
  • Không sử đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.
  • Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.
  • Kết hợp sử dụng diazepam và 1 benzodiazepin khác có thể gây chứng quên ở người bệnh, và không nên dùng diazepam trong trường hợp có người thân chết vì có thể bị ức chế điều chỉnh tâm lý.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng với người bệnh bị suy giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glaucom góc đóng. Hoặc bị tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch trong quá trình dùng thuốc.
  • Dùng thuốc trong thời gian ngắn ít khi gây ra tình trạng nghiện thuốc.
  • Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm.Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn.
  • Cần rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.

Tác dụng phụ

  • Buồn ngủ (rất phổ biến khi dùng thuốc)
  • Có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu.
  • Khả năng tập trung khó.
  • Mất điều hòa, yếu cơ.
  • Dị ứng trên da.
  • Tác động lên gan với các biểu hiện như vàng da, tăng men gan,..
  • Tình trạng kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác (hiếm khi xảy ra).

Lời khuyên an toàn

  • Không nên sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu. Do đó, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Zepam 10 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ