Lanam DT 400mg/57mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-26 16:42:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33454-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 túi chứa 2 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán

Video

Lanam DT 400mg/57mg là thuốc gì?

  • Lanam DT 400mg/57mg là thuốc được trực tiếp sản xuất bởi Nhà máy kháng sinh công nghệ cao Vĩnh Lộc thuộc công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm từ 2 thành phần chính là Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 400mg và Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat - Avicel (1:1)) 57mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như viêm phổi, viêm bàng quang, viêm tai giữa,... Thuốc Lanam DT 400mg/57mg chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử rối loạn chức năng gan và vàng da. 

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Nhà máy kháng sinh công nghệ cao Vĩnh Lộc

  • Số đăng ký: VD-33454-19

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 400mg

  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat - Avicel (1:1)) 57mg

Dạng bào chế

  • Viên nén phân tán

Công dụng của Lanam DT 400mg/57mg

Công dụng:

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

  • Viêm tai giữa cấp tính.

  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

  • Viêm bàng quang.

  • Viêm thận – bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Lanam DT 400mg/57mg những đối tượng nào?

  • Bệnh nhân dị ứng với amoxicilin, acid clavulanic, các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần công thức thuốc).

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm tức thời nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicilin và acid clavulanic.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng

    • Dùng đường uống: Hòa viên thuốc vào một ít nước, khuấy đều và uống ngay. Có thê đặt viên thuốc vào miệng cho tan rã, sau đó nuốt và uống ngay với nhiều nước.

    • Thời điểm dùng thuốc: Nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa.

    • Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc: Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Dùng liều kế tiếp sau tối thiểu 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

  • Hướng dẫn cách mở bao bì:

    • Dùng tay hoặc dụng cụ sắc nhọn khoét mở theo đường viền trên vỉ để lấy viên.

    • Không bấm, ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ để tránh viên bị gãy hoặc vỡ.

    • Nếu hình dạng viên thuốc không còn nguyên vẹn, vẫn tiến hành pha thuốc vào nước và sử dụng theo hướng dẫn.

    • Sử dụng viên ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.

  • Liều dùng

    • Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.

    • Việc lựa chọn liều của Lanam DT 400 mg/57 mg phụ thuộc vào các yếu tố sau:

    • Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn.

    • Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.

    • Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

    • Việc sử dụng thuốc thay thế cho Lanam DT 400 mg/57 mg (như khi cần amoxicilin liều cao hơn và/hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết.

    • Đối với trẻ em nặng < 40 kg, khi sử dụng theo khuyến cáo, công thức của Lanam DT 400 mg/57 mg cung cấp liều tối đa hằng ngày là 1.000 – 2.800 mg amoxicilin/ 143 - 400 mg acid clavulanic.
    • Nếu cần liều dùng amoxicilin hàng ngày cao hơn nên lựa chọn thuốc có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/acid clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết.
    • Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.

    • Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic phù hợp hơn.

    • Trẻ em nặng < 40 kg:

    • Liều khuyến cáo (tính theo kg cân nặng):

    • 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày, chia thành hai lần uống.
    • Có thể xem xét tăng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày chia thành hai lần uống đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hố hấp dưới).

    • Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7:1 với liều trên 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.

    • Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7:1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện.

    • Hoặc liều khuyến cáo được tính theo dạng bào chế:

    • Cân nặng 15kg đến dưới 30 kg: 1viên/lần, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 2 viên/lần, 2 lần/ngày.

    • Cân nặng 30kg đến dưới 40 kg: 1 - 2 viên/lần, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 3 viên/lần, 2 lần/ngày.

    • Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    • Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCI) lớn hơn 30 một phút: Không cần chỉnh liều.

    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic với tỉ lệ 7:1, vì vậy, chưa có dữ liệu về việc điều chỉnh liều.

    • Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi sử dụng và định kỳ kiểm tra chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Lanam DT 400mg/57mg

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Lanam DT 400mg/57mg phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicilin, cephalosporin hoặc các thuốc beta- lactam khác.

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (như sốc phản vệ và các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc nhóm penicilin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng liệu pháp phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic và lựa chọn liệu pháp điều trị khác thích hợp hơn.

  • Trong quá trình điều trị với Lanam DT 400mg/57mg, nếu đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn trị liệu.

  • Thuốc này không thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn đã đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam theo cơ chế không qua trung gian các enzym beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Không dùng thuốc này để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi S.pneumonia đề kháng với penicilin.

  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

  • Tránh dùng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic cho những bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do các bệnh nhân này có nguy cơ bị phát ban dạng sởi khi sử dụng amoxicilin.

  • Dùng alopurinol khi đang điều trị với amoxicilin có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi gây nên sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.

  • Sự xuất hiện của sốt ban đỏ toàn thân kèm theo mụn mủ ở giai đoạn đầu điều trị có thể là biểu hiện của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xuất hiện các biểu hiện này nên cho bệnh nhân ngừng thuốc và chống chỉ định với bất kỳ chế phẩm nào có chứa amoxicilin.

  • Thận trọng khi dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

  • Các tác dụng phụ của thuốc ở gan chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân nam, người cao tuổi và bệnh nhân phải điều trị kéo dài, hiếm khi xảy ra ở trẻ em. Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình hay sau khi điều trị một thời gian ngắn, nhưng trong một vài trường hợp có thể không rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị. Các triệu chứng này thường có thể tự hồi phục. Tuy nhiên vẫn có trường hợp trở nên trầm trọng, thậm chí tử vong,

  • nhưng rất hiếm, chủ yếu ở những bệnh nhân bị bệnh hiểm nghèo hoặc dùng phối hợp với thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến gan.

  • Viêm đại tràng liên quan đến thuốc kháng sinh đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn bao gồm cả amoxicilin và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cần phải tiến hành chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng thuốc. Nếu viêm đại tràng màng giả do kháng sinh xảy ra, cần ngưng sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic ngay lập tức và tiến hành các phương pháp điều trị thích hợp. Thuốc ức chế nhu động ruột chống chỉ định trong các trường hợp này.

  • Định kỳ kiểm tra chức năng của các hệ cơ quan như chức năng thận, gan, chỉ số huyết học trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

  • Kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với amoxicilin/ acid clavulanic, tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra. Nên theo dõi tình trạng của bệnh nhân khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu đường uống nếu cần để duy trì nồng độ của thuốc chống đông máu như mong muốn.

  • Liều thuốc cho bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận (xin xem mục Liều dùng – cách dùng).

  • Rất hiếm trường hợp quan sát thấy hiện tượng tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu, chủ yếu ở những bệnh nhân dùng thuốc dưới dạng tiêm. Bệnh nhân nên duy trì đủ lượng dịch uống vào và bài xuất vào nước tiểu để giảm khả năng gây tinh thể amoxicilin niệu, đặc biệt khi dùng thuốc với liều cao. Ở bệnh nhân có đặt ống thông tiểu, cần kiểm tra thường xuyên tình trạng ống thông tiểu.

  • Trong thời gian điều trị với amoxicilin, nên sử dụng phương pháp enzym glucose oxidase khi cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu vì các phương pháp phi enzym có thể cho kết quả dương tính giả.

  • Acid clavulanic trong thuốc có thể gây nên sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của nghiệm pháp Coombs.

  • Thuốc có thể gây dương tính giả xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA do phản ứng chéo với các polysaccharid và polyfuranose không phải là Aspergillus. Do đó, đối với bệnh nhân đang dùng amoxicilin và acid clavulanic, thận trọng nếu có kết quả dương tính khi xét nghiệm bằng phương pháp này và nên xác định thêm bằng phương pháp chẩn đoán khác.

  • Các thông tin liên quan đến thành phần tá dược của thuốc:

  • Thuốc có chứa các tá dược màu FD&C yellow 5 alum lake và Indigo carmin lake nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có cơ địa dị ứng.

Tác dụng phụ

  • Phản ứng không mong muốn của thuốc thông thường nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida trên niêm mạc da.

    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn (thường xảy ra khi dùng thuốc với liều cao, có thể uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa), nôn.

  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

    • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.

    • Gan – mật: Tăng AST và/ hoặc ALT (tăng trung bình AST và/ hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị với các kháng sinh nhóm beta- lactam, tuy nhiên, ý nghĩa của những phát hiện này vẫn chưa được biết đến).

    • Da và tổ chức dưới da: Ban da, ngứa, mày đay.

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.

    • Da và tổ chức dưới da: Hồng ban đa dạng.

    • Tần suất chưa xác định:

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Bội nhiễm các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc.

    • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

    • Hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

    • Hệ thần kinh: Chứng tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn.

    • Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi mọc lông đen, đổi màu răng (đổi màu men răng đã được báo cáo ở trẻ, tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng cách đánh răng).

    • Gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật (các tác dụng phụ này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các kháng sinh nhóm cephalosporin và các thuốc khác nhóm penicilin).

    • Da và tổ chức dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).

    • Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.

    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu dạng uống:

    • Thuốc chống đông máu dùng đường uống và các kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không ghi nhận được bất kỳ tương tác nào. Tuy nhiên, trong các y văn có đề cập đến việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin đồng thời với amoxicilin. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Lanam DT 400mg/57mg. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần.

  • Methotrexat:

    • Các kháng sinh nhóm penicilin làm giảm bài tiết methotrexat, do đó, làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Probenecid:

    • Tránh dùng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin ở ống thận vì vậy làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic.

  • Mycophenolat mofetil:

    • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về sự giảm 50% chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) còn lại sau khi bắt đầu điều trị với phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ này có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều mycophenolat mofetil khi chưa có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc và thêm một thời gian ngắn sau khi ngừng điều trị với kháng sinh.

  • Thuốc tránh thai đường uống:

    • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống.

  • Nifedipin:

    • Làm tăng hấp thu amoxicilin.

  • Các chất kìm khuẩn:

    • Có thể có sự đối kháng giữa các chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.

  • Alopurinol:

    • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.

  • Các xét nghiệm chẩn đoán:

    • Xét nghiệm glucose trong nước tiểu: Trong thời gian điều trị với amoxicilin, nên

    • sử dụng phương pháp enzym glucose oxidase khi cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu vì các phương pháp phi enzym có thể cho kết quả dương tính giả.

    • Nghiệm pháp Coombs: Acid clavulanic gây nên sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của nghiệm pháp Coombs.

    • Xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA: Thuốc có thể gây dương tính giả xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA do phản ứng chéo với các polysaccharid và polyfuranose không phải là Aspergillus. Do đó, đối với bệnh nhân đang dùng amoxicilin và acid clavulanic, thận trọng nếu có kết quả dương tính khi xét nghiệm bằng phương pháp này và nên xác định thêm bằng phương pháp chẩn đoán khác.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Lanam DT 400mg/57mg được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Lanam DT 400mg/57mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ