Huether-50 - Topiramat 50mg Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-08-06 22:31:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28463-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

 

Giới thiệu thuốc Huether-50

  • Huether-50 là thuốc điều trị động kinh và đau nửa đầu với thành phần chính là Topiramat 50mg, được sản xuất bởi Công ty Đạt Vi Phú. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự phóng thích glutamate, một chất dẫn truyền thần kinh kích thích, đồng thời tăng cường tác dụng của GABA, giúp ổn định hoạt động điện của não và giảm cơn co giật. Một ưu điểm của Huether-50 là khả năng điều trị đa dạng, không chỉ trong điều trị động kinh mà còn hỗ trợ giảm tần suất cơn đau nửa đầu và điều trị hội chứng Lennox-Gastaut. Dạng viên nén bao phim giúp bảo vệ hoạt chất khỏi tác động của axit dạ dày và hỗ trợ hấp thu tốt hơn.

Thuốc Huether-50 dùng để làm gì?

  • Đơn trị liệu cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên có những cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc có những cơn động kinh có co cứng - co giật toàn thân.
  • Điều trị hỗ trợ ở người lớn và trẻ em từ 2 - 16 tuổi có những cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc có những cơn động kinh có co cứng - co giật toàn thân, và bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh có kèm hội chứng Lennox Gestaut.
  • Dự phòng đau nửa đầu.

Cơ chế hoạt động của thuốc Huether-50

  • Dược lực học:
    • Topiramat ngăn chặn các kênh natri phụ thuộc điện thế, làm giảm sự khử cực kéo dài trong tế bào thần kinh, từ đó giảm khả năng phát sinh cơn co giật.
    • Thuốc giảm quá trình khử cực của màng tế bào thần kinh thông qua việc ức chế các thụ thể AMPA và kainate, hai loại thụ thể glutamate ionotropic, giúp giảm kích thích thần kinh quá mức.
    • Topiramat tăng cường tác dụng ức chế của GABA-A, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế, giúp ổn định hoạt động điện của não bộ và giảm khả năng phát sinh cơn động kinh.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Topiramat được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ khi uống liều 400 mg. Sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
    • Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố trung bình từ 0,6 đến 0,8 L/kg, cho thấy khả năng phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể, bao gồm cả não. 
    • Chuyển hóa: Topiramat được chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua các quá trình hydroxyl hóa, thủy phân và glucuronid hóa. Khoảng 20–30% liều dùng được chuyển hóa, tạo ra các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
    • Thải trừ: Khoảng 70–80% liều thuốc được bài tiết không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình của topiramat là khoảng 21 giờ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Huether-50 an toàn

  • Điều trị động kinh:
    • Đơn trị:
      • Người lớn: Liều khởi đầu là 400 mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng và tối). Quá trình điều trị có thể bắt đầu với liều thấp và tăng dần theo lịch trình dưới đây:
        • Tuần 1: 25mg x 2 lần/ngày
        • Tuần 2: 50mg x 2 lần/ngày
        • Tuần 3: 75mg x 2 lần/ngày
        • Tuần 4: 100mg x 2 lần/ngày
        • Tuần 5: 150mg x 2 lần/ngày
        • Tuần 6: 200mg x 2 lần/ngày
      • Trẻ em từ 2 - 10 tuổi: Liều dùng chia làm 2 lần/ngày (sáng - tối) và được điều chỉnh theo cân nặng:
        • Cân nặng dưới 11 kg: 150-250mg/ngày
        • Cân nặng 12 - 22 kg: 200-300mg/ngày
        • Cân nặng 23 - 31 kg: 200-350mg/ngày
        • Cân nặng 32 - 38 kg: 250-350mg/ngày
        • Cân nặng trên 38 kg: 250-400mg/ngày
    • Điều trị hỗ trợ (người lớn từ 17 tuổi trở lên): Liều dùng khuyến cáo là 200 - 400 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Liều khởi đầu là 25 - 50 mg/ngày, sau đó tăng dần 25 - 50mg mỗi tuần cho đến khi đạt được liều tối ưu nhưng không vượt quá 400 mg/ngày.
  • Dự phòng đau nửa đầu:
    • Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng và tối). Liều dùng được điều chỉnh theo lịch trình sau:
      • Tuần 1: Không dùng buổi sáng, 25mg buổi tối
      • Tuần 2: 25mg buổi sáng, 25mg buổi tối
      • Tuần 3: 25mg buổi sáng, 50mg buổi tối
      • Tuần 4: 50mg buổi sáng, 50mg buổi tối
    • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận và suy gan:
      • Suy thận: Giảm 50% liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân thẩm phân máu, tốc độ thải trừ topiramat nhanh hơn 4 - 6 lần so với người bình thường, vì vậy cần bổ sung topiramat sau khi thẩm phân máu.
      • Suy gan: Mặc dù topiramat bị giảm thanh thải ở bệnh nhân suy gan, nhưng không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân này.

Đánh giá hiệu quả thực tế

  • Trong điều trị động kinh, Huether-50 có tác dụng rõ rệt trong việc giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn động kinh, bao gồm cả động kinh khởi phát cục bộ và động kinh toàn thể có co cứng - co giật. 
  • Đối với dự phòng đau nửa đầu, thuốc giúp giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn đau, mang lại chất lượng sống tốt hơn cho bệnh nhân.
  • Hiệu quả của thuốc thường thấy sau 2-4 tuần sử dụng, tùy thuộc vào liều lượng và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Tác dụng phụ cần biết

  • Các tác dụng ngoại ý phụ thuộc vào liều lượng và khác nhau giữa bệnh nhân động kinh và bệnh đau nửa đầu trong các thử nghiệm vì các thử nghiệm sử dụng các liều lượng khác nhau dựa trên tình trạng bệnh. 
  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị động kinh bao gồm sự bất thường ở hệ thần kinh trung ương (dị cảm, mệt mỏi, các vấn đề về nhận thức, chóng mặt, buồn ngủ, chậm vận động tâm thần, khó khăn về trí nhớ / tập trung, lo lắng, lú lẫn), nội tiết / chuyển hóa (giảm cân, chán ăn), hô hấp (nhiễm trùng), khác (sốt, đỏ bừng).
  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất trong các thử nghiệm liên quan đến bệnh nhân đau nửa đầu là dị cảm và rối loạn nhịp thở. 
  • Các tác dụng phụ nguy hiểm hơn bao gồm:
    • Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng thứ phát.
    • Oligohidrosis và tăng thân nhiệt: không phổ biến và có thể hồi phục khi ngừng thuốc. 
    • Nhiễm toan chuyển hóa: do ức chế các isoenzyme anhydrase carbonic, topiramat có thể dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa thứ phát sau nhiễm toan ống thận loại II, tăng pH nước tiểu, giảm citrat nước tiểu, tăng calci niệu, tạo sỏi calci phosphat, khuyết tật khoáng hóa xương.
    • Hành vi và ý muốn tự sát.
    • Phản ứng bất lợi về nhận thức / tâm thần kinh: ảnh hưởng của topiramat lên quá trình ghi nhớ liên quan đến hồi hải mã ảnh hưởng đến trí nhớ không gian nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình học tập. 
    • Nhiễm độc thai nhi: Tiếp xúc trong thời kỳ mang thai có liên quan đến dị tật bẩm sinh và chậm phát triển. Tăng nguy cơ dị tật tái phát trong những lần mang thai sau này. 
    • Tăng natri huyết và bệnh não: một báo cáo trường hợp mô tả một bệnh nhân trẻ phát triển bệnh não chuyển hóa với suy hô hấp do thiếu oxy, rất có thể do sử dụng đồng thời axit valproic và topiramate. Các bác sĩ lâm sàng nên thận trọng với bệnh não có thể xảy ra do tăng nồng độ Canxi máu ở bất kỳ bệnh nhân nào đang dùng các thuốc này có biểu hiện suy giảm ý thức và suy giảm nhận thức.
    • Sỏi thận: dùng topiramat lâu dài có thể gây sỏi niệu; do đó, xét nghiệm máu để tìm cân bằng acid-base, pH nước tiểu và citrat được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị sỏi thận.
    • Dị cảm: là nguyên nhân thường gặp nhất khi ngừng thuốc. 
    • Suy giảm chức năng gan: cần theo dõi chặt chẽ hơn và theo dõi nồng độ trong huyết thanh thường xuyên hơn để tối ưu hóa kết quả lâm sàng.

Những lưu ý quan trọng

  • Theo dõi nồng độ bicarbonat huyết thanh: Bệnh nhân dùng topiramat cần kiểm tra nồng độ bicarbonat huyết thanh ban đầu và định kỳ để phát hiện sớm nhiễm toan chuyển hóa, tăng clo máu. Nếu không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến nhuyễn xương, loãng xương, tăng nguy cơ gãy xương, sỏi thận hoặc đọng calci ở thận. Nếu tình trạng nhiễm toan chuyển hóa kéo dài, nên xem xét giảm liều hoặc ngừng thuốc.
  • Triệu chứng ở mắt: Nếu xuất hiện cận thị cấp, giảm thị lực đột ngột, đau mắt, cần thông báo cho bác sĩ ngay để ngừng topiramat và điều trị thích hợp.
  • Oligohidrosis ở trẻ em: Trẻ dùng topiramat có thể gặp triệu chứng giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt, đặc biệt trong thời tiết nắng nóng. Cần theo dõi chặt chẽ và đảm bảo trẻ được bù đủ nước.
  • Hoạt động cần sự tỉnh táo: Bệnh nhân dùng topiramat cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động có thể gây nguy hiểm do có thể gặp cơn co giật ngoài ý muốn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn và hiệu quả khi dùng topiramat cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai: Topiramat có thể gây sứt môi ở bào thai và nhiễm toan chuyển hóa, dẫn đến hạn chế sự phát triển của thai nhi. Chỉ sử dụng topiramat khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra độc tính.
  • Phụ nữ cho con bú: Topiramat được tìm thấy trong sữa mẹ và có thể gây tăng huyết áp và giảm cân cho trẻ. Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc lên trẻ em nên cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú..

Giá thuốc Huether-50 và nơi bán uy tín

  • Huether-50 hiện đang có giá khoảng 500.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Xuongkhoptap, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Ưu - nhược điểm của thuốc Huether-50

  • Ưu điểm
    • Topiramat được chỉ định để điều trị động kinh, dự phòng đau nửa đầu và hỗ trợ giảm cân khi kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
    • Viên nén bao phim dễ sử dụng, thích hợp cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
  • Nhược điểm
    • Có thể gặp các vấn đề về thị lực như mờ mắt, đau mắt, hoặc tăng nhãn áp.
    • Sử dụng topiramat trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh như sứt môi và hở hàm ếch.

Lời khuyên: Có nên sử dụng thuốc Huether-50 không?

  • Topiramat đã được chứng minh có tác dụng trong việc kiểm soát cơn động kinh và giảm tần suất cơn đau nửa đầu.

Sản phẩm tương tự

  • Nếu bạn đang tìm kiếm các lựa chọn thay thế cho Huether-50, có thể xem xét pms-Topiramate 25mg và Huether-25 Davipharm. Cả hai đều chứa hoạt chất Topiramat, được sử dụng để điều trị động kinh và dự phòng đau nửa đầu. Nhưng việc lựa chọn giữa các thuốc cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ