Gelofusine

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-02 16:51:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20882-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Malaysia
Hoạt chất:
Succinyl gelatin: hàm lượng 20g; Natri hydroxyd: hàm lượng 0,68g; Natri clorid: hàm lượng 3,505g.
Đóng gói:
Hộp 10 chai plastic 500ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Gelofusine là thuốc gì?

  • Gelofusine là thuốc có nguồn gốc từ Malaysia và được trực tiếp sản xuất bởi B. Braun Medical Industries Sdn. Bhd với công dụng chính giúp phòng ngừa hạ huyết áp. Thuốc Gelofusine được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm truyền và có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thành phần

  • Succinylated Gelatin (Modified fluid gelatin) 20g

  • Sodium Chloride 3,505g

  • Sodium hydroxide 0,68g

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng của Gelofusine

Công dụng: 

  • Điều trị và dự phòng giảm thể tích máu: Giảm thể tích máu tuyệt đối do chảy máu, mất dịch nội mạch, duy trì dịch nội mạch trước phẫu thuật; giảm thể tích máu tương đối thứ phát do gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, sốc không có giảm thể tích máu;

  • Hỗ trợ hoạt động của tuần hoàn ngoài cơ thể (dùng thuốc khi sử dụng máy tim phổi nhân tạo, thẩm phân máu,...);

  • Phòng ngừa hạ huyết áp, hiện tượng pha loãng máu,...

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Gelofusine cho những đối tượng nào?

  • Điều trị và dự phòng giảm thể tích máu: Giảm thể tích máu tuyệt đối do chảy máu, mất dịch nội mạch, duy trì dịch nội mạch trước phẫu thuật; giảm thể tích máu tương đối thứ phát do gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, sốc không có giảm thể tích máu;

  • Hỗ trợ hoạt động của tuần hoàn ngoài cơ thể (dùng thuốc khi sử dụng máy tim phổi nhân tạo, thẩm phân máu,...);

  • Phòng ngừa hạ huyết áp, hiện tượng pha loãng máu,...

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng:

    • Trước khi truyền thuốc Gelofusine, nên đuổi bọt khí ở trong chai do bọt khí có thể làm tăng nguy cơ tắc mạch;

    • Nên truyền thuốc qua đường tĩnh mạch;

    • Khi bắt đầu truyền thuốc, trong khoảng 20 - 30ml đầu tiên, nên truyền thật chậm để theo dõi các phản ứng của thuốc xem có xảy ra trên cơ thể không;

    • Truyền thuốc nhanh dưới áp lực bên ngoài trong trường hợp cấp cứu;

    • Với trường hợp dùng áp lực (bơm truyền, băng quấn) để truyền thuốc vào cơ thể thì trước khi truyền cần chú ý làm ấm thuốc tới nhiệt độ cơ thể. Điều này giúp thuốc phát huy được hiệu quả cao nhất.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng, tốc độ truyền thuốc Gelofusine và thời gian truyền phụ thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân, điều chỉnh theo các chỉ số của hệ tuần hoàn (ví dụ huyết áp). Khuyến cáo về liều dùng cho người lớn như sau:

    • Phòng ngừa tình trạng giảm thể tích máu và hạ huyết áp, điều trị giảm thể tích máu dạng nhẹ (ví dụ mất máu và huyết tương không nhiều): Dùng liều 500 - 1000ml;

    • Điều trị giảm thể tích máu trầm trọng: Dùng liều 1000 - 2000ml;

    • Cấp cứu có các chỉ định sống còn với bệnh nhân: Truyền nhanh 500ml dưới áp lực. Sau khi các chỉ số của hệ tuần hoàn đã được cải thiện thì truyền thêm nhằm bù đắp lại thể tích bị thiếu hụt;

    • Pha loãng máu: Sử dụng thuốc Gelofusine tùy thuộc vào thể tích máu bị lấy đi. Tuy nhiên, nguyên tắc là không dùng quá 20ml/kg thể trọng/ngày;

    • Tuần hoàn ngoài cơ thể: Tùy thuộc việc sử dụng hệ thống tuần hoàn nào mà chỉ định liều dùng thuốc, thông thường là 500 - 1500ml;

    • Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy thận và mắc bệnh gan mãn tính: Cần điều chỉnh liều dùng theo tình trạng lâm sàng của cơ thể, nên xét đến các kết quả xét nghiệm hóa lâm sàng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Gelofusine

  • Nên thay thế các chất điện giải khi cần thiết;

  • Cần theo dõi điện giải đồ và cân bằng dịch, đặc biệt trong các trường hợp tăng natri máu, mất nước và suy thận;

  • Trong trường hợp bệnh nhân có rối loạn đông máu và bệnh gan mãn tính, nên theo dõi các chỉ số đông máu và albumin huyết thanh;

  • Theo dõi sát sao người bệnh khi truyền thuốc do có nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ;

  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc Gelofusine ở trẻ em dưới 1 tuổi;

  • Không có tài liệu cho thấy Gelofusine gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, có khả năng thuốc gây dị ứng. Do vậy, chỉ nên sử dụng thuốc này ở thai phụ sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro;

  • Hiện chưa có thông tin Gelofusine đi vào sữa mẹ. Dù vậy, bà mẹ đang cho con bú chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và đã được bác sĩ cho phép;

  • Thuốc Gelofusine có thể ảnh hưởng tới kết quả các chỉ số hóa lâm sàng;

  • Mỗi chai thuốc Gelofusine chỉ sử dụng 1 lần, phần không dùng nữa phải hủy bỏ;

  • Không sử dụng nếu dung dịch vẩn đục hoặc chai/nắp chai có dấu hiệu bị hư hại;

  • Có thể xảy ra tương kỵ khi trộn chung thuốc Gelofusine với các thuốc khác.

Tác dụng phụ

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng phản vệ lên tới sốc như khó thở, dị ứng da, mày đay, đỏ bừng mặt và cổ, tụt huyết áp, sốc, ngừng tim và hô hấp,... khá hiếm gặp. Trong trường hợp này, nên ngừng truyền thuốc và điều trị cấp cứu như thông thường;

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp;

  • Toàn thân: Sốt, ớn lạnh;

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng;

  • Xét nghiệm: Giảm bão hòa oxy;

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm hematocrit và nồng độ protein huyết tương. Ngoài ra, nếu truyền liều Gelofusine tương đối lớn thì sẽ gây loãng các yếu tố đông máu, có thể ảnh hưởng tới sự đông máu. Thời gian prothrombin có thể tăng, thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa có thể bị kéo dài sau khi truyền Gelofusine với liều lớn.

Tương tác thuốc

  • Khi đang dùng nhiều loại thuốc trong thời gian điều trị bằng thuốc Gelofusine 500mL có thể xảy ra các hiện tượng tương tác thuốc với nhau, không những làm giảm hoạt tính tác dụng của thuốc mà còn gia tăng phản ứng không mong muốn xảy ra. Đặc biệt thận trọng đối với trẻ em. Tốt nhất, nên kê khai tất cả các loại thuốc đang dùng cho bác sỹ được biết để tránh các trường hợp xấu xảy ra.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Gelofusine luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • 955110002024

Nhà sản xuất

  • Tên: B. Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

  • Xuất xứ: Malaysia

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Gelofusine vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ