Galoxcin 500 Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:03:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19020-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Galoxcin 500 là thuốc gì?

  • Galoxcin 500 là thuốc được bao chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng chính là điều trị các bệnh như viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp, viêm tuyến tiền liệt, viêm phế quản mãn tính. Không sử dụng cho người có tiền sướng kinh và trẻ em dưới 18 tuổi. Tuyệt đối không sử dụng Galoxcin 500 cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú vì thuốc có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng cùng các loại thuốc hạ đường huyết vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.
  • Số đăng ký: VD-19470-13
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg

Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg là một dạng thuốc phổ rộng thuộc nhóm các chất kháng sinh fluoroquinolone, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng vi khuẩn ở các bộ phận khác nhau của cơ thể như hệ hô hấp trên, hệ tiêu hóa, da và mô mềm, tiểu đường, và nhiễm trùng tiểu niệu.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Galoxcin 500

Công dụng: 
 

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như:
    • Viêm xoang cấp.
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
    • Viêm phổi cộng đồng.
    • Viêm tuyến tiền liệt
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
    • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh thận.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Galoxcin 500 những đối tượng nào?

  • Động kinh
  • Mẫn cảm với các dẫn chất quinolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Thiếu hụt enzym G6PD
  • Tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ cho con bú

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng: Dùng đường uống
    • Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn)
    • Không được dùng các antacid có chưa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin
  • Liều dùng :
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày
    • Viêm phổi mắc tại cộng đồng: 500 mg, 1-2 lần/ngày tong 7 - 14 ngày
    • Viên xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10 - 14 ngày
    • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 - 10 ngày
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu:
    • Có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày
    • Không có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày
    • Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày
  • Bệnh than:
    • Điều trị và dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần
    • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch sau đố uống thuốc sau khi tình trạng cho phép, liều 500 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần
    • Viêm tuyển tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch sau vài ngày có thể chuyển sang uống
    • Liều dùng cho người bệnh suy thận:
  • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/24 giờ:
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/24 giờ.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
  • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/12 giờ:
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/12 giờ.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/12 giờ.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
  • Chú ý: với liều dung thấp nên sử dụng thuốc có dạng bào chế với hàm lượng thích hợp.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra ngoài nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan

Thận trọng khi sử dụng thuốc Galoxcin 500

  • Viêm gân đặc biệt là gần gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân, Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đấu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận
  • Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực
  • Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ và các biểu hiện có thể nặng lên.
  • Tác dụng trên thần kinh trung ương: đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, áo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này khi trong khi sử dụng levofloxacin, cán dừng thuốc và cả các biện pháp xử trị triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não, vì có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Phản ứng mẫn cảm: Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: Cần lưu ý chuẩn đoán chính xác các trường hợp ỉa chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp <0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
  • Tác dụng trên chuyển hoá: cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hoá đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với irisulin, do đó con giám sát đường huyết trên người bệnh này. Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp
  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: Do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, Procainamid...) hoặc nhóm III (arriodaron, sotalol,.); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: ADR> 1/100
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy
    • Gan: Tăng enzym gan
    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu
    • Da: Kích ứng nơi tiêm
  • Ít gặp 1/100 > ADR>1/1000
    • Thần kinh. Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng
    • Tiêu hoá: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón
    • Gan: Tăng bilirubin huyết.
    • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục.
    • Da: Ngứa, phát ban.
  • Hiếm gặp: ADR< 1/1000
    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp
    • Tiêu hoà: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lười
    • Cơ xương-khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille
    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm tháng
    • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Antacid, Sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đống thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cắn uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.
  • Theophylin: Một số nghiên cứu trên người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy không có tương tác. Tuy nhiên do nồng độ trong huyết tương và AUC theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chỗ nóng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.
  • Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cấn giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
  • Cyclosporin, digoxin. Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cân hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đóng thời với levofloxacin.
  • Các thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin
  • Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Galoxcin 500 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Galoxcin 500 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ