Fullgram Injection 600mg/4ml

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-19 12:34:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20968-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 4ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Fullgram Injection 600mg/4ml là thuốc gì?

  • Fullgram Injection 600mg/4ml là một loại thuốc được sử dụng trong lĩnh vực y tế với hoạt chất chính là Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) 600mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả. Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như ngứa, vàng da, nổi mề đay, đau bụng, buồn nôn,... Thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml có thể gây ra sự tương tác với hoạt chất erythromycin vì vậy không nên sử dụng chúng cùng lúc để đạt được hiệu quả điều trị tốt.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Hàn Quốc

  • Nhà sản xuất: Samjin Pharmaceutical Co., Ltd.

  • Số đăng ký: VN-20968-18

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) 600mg

Clindamycin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm lincosamide, được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein cần thiết cho sự sống của chúng.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng của Fullgram Injection 600mg/4ml

Công dụng:

  • Điều trị các nhiễm trùng nặng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da

    • Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm

    • Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm

    • Nhiễm khuẩn huyết

    • Nhiễm trùng xương và khớp kể cả viêm xương tủy cấp

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Fullgram Injection 600mg/4ml những đối tượng nào?

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các chế phẩm chứa Clindamycin hay Lincomycin

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

  • Nhiễm trùng nặng: 600-1200mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần

  • Nhiễm trùng nặng hơn: 1200-2700mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần

  • Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn có thể phải tăng liều. Trường hợp đe dọa đến tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí liều có thể được tăng lên. Các liều lên tới 4800mg mỗi ngày truyền tĩnh mạch cho người lớn.

  • Tiêm bắp liều lớn hơn 600mg một lần không được khuyến cáo.

  • Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch nhanh liều đầu tiên sau đó truyền tĩnh mạch liên tục như sau:

  • Để duy trì nồng độ clindamycin trong huyết thanh Tốc độ truyền nhanh Tốc độ truyền duy trì

  • Trên 4 µg/ml 10mg/phút trong 30 phút 0.75mg/phút

  • Trên 5 µg/ml 15mg/phút trong 30 phút 1.00mg/phút

  • Trên 6 µg/ml 20mg/phút trong 30 phút 1.25mg/phút

  • Trẻ sơ sinh nhỏ hơn 1 tháng tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

  • 15-20mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần

  • Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

  • 20-40mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần

  • Trong trường hợp nhiễm trùng do streptococcus huyết giải beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày

  • Truyền 1h nhiều hơn 1200mg thì không được khuyến cáo

  • Khi pha loãng theo sự hướng dẫn ở trên thuốc giữ được ổn định trong 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hay trong 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4 độ C, hoặc trong 8 tuần nếu bảo quản trong điều kiện đông lạnh (-10 độ C)

Thận trọng khi sử dụng thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Cảnh giác:

    • Viêm kết tràng màng giả đã được ghi nhận gần như với các tác nhân kháng khuẩn, kể cả clindamycin và có thể thay đổi mức độ trầm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, cần phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các tác nhân kháng khuẩn

    • Việc điều trị với các tác nhân kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức của clostridia. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng độc tố do clostridium difficile là nguyên nhân chính gây viêm kết tràng do kháng sinh

    • Sau khi chẩn đoán viêm kết tràng màng giả nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng thuốc. Trường hợp từ trung bình đến nặng, nên kiểm soát dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị với 1 thuốc kháng khuẩn mà trên lâm sàng có hiệu quả chống lại bệnh viêm kết tràng do C.difficile

    • Tiêu chảy, viêm kết tràng và viêm kết tràng màng giả đã được quan sát khi bắt đầu điều trị cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị với clindamycin

    • Sự nhạy cảm trước đó đối với thuốc và các chất gây dị ứng khác nên được tìm hiểu kỹ

    • Vì clindamycin không khuếch tán đủ vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc này để điều trị viêm màng não.

    • Các phản ứng phản vệ nặng yêu cầu điều trị cấp cứu ngay bằng epinephrine. Cho thở oxy và dùng corticoid đường tĩnh mạch như là sự chỉ định

  • Thận trọng:

    • Nên thận trọng khi kê toa clindamycin cho những bệnh nhân tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng

    • Dùng clindamycin có thể dẫn đến sự tăng trưởng quá mức của những vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu sự bội nhiễm xảy ra nên tiến hành điều trị thích hợp theo tình trạng lâm sàng.

    • Thuốc không nên tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch mà không được pha loãng nên được tiêm truyền ít nhất 10-60 phút

    • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị bệnh thận. bệnh nhân bị bệnh gan từ trung tính đến nặng, sự kéo dài thời gian bán hủy của clindamycin đã xảy ra, nhưng một nghiên cứu dược động học đã cho thấy, khi dùng thuốc mỗi 8h, sự tích tụ hiếm khi xảy ra. Vì thế sự điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị gan có thể không cần thiết. Tuy nhiên, việc xác định enzym gan nên được thực hiện định kỳ khi điều trị ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng

    • Nếu trị liệu lâu dài, các thử nghiệm chức năng gan, thận và công thức màu nên được thực hiện định kỳ.

  • Sử dụng cho phụ nữ có thai:

    • Nghiên cứu về sự sinh sản được thực hiện trên chuột lớn và chuột nhắt khi dùng liều tiêm dưới da của clindamycin lên đến 250 mg/kg/ngày (gấp 0,9 và 0,5 lần liều khuyến cáo cho người lớn dựa trên mg/m2, tương ứng) cho thấy chứng cứ cả sự gây quái thai

    • Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật không thể tiên lượng chắc chắn trên người nên thuốc này chỉ nên dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.

    • Sử dụng trong thời gian cho con bú:

    • Clindamycin được ghi nhận bài tiết vào sữa từ 0,7 đến 3,8 µg/ml. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú

Tác dụng phụ

  • Tiêu hóa: viêm kết tràng do kháng sinh, viêm kết tràng màng giả, đau bụng, buồn nôn, nôn.

  • Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, dát sần và mề đay đã xảy ra trong khi điều trị, ban đỏ trên da giống dạng sởi ở mức nhẹ đến trung bình, hiếm khi xảy ra ban đỏ đa hình. Một vài dạng giống hội chứng Stevens-Johnson được ghi nhận là do clindamycin. Một vài trường hợp phản ứng phản vệ được báo cáo. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngưng dùng thuốc.

  • Da và màng nhầy: Ngứa, viêm âm đạo và hiếm khi viêm da tróc vảy được báo cáo

  • Gan: vàng da và các bất thường trong các thử nghiệm về chức năng gan đã xảy ra khi điều trị clindamycin

  • Chất tạo huyết: tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính thoáng qua đã được ghi nhận. Một vài báo cáo về mất bạch cầu hạt và giảm lượng tiểu cầu

  • Các phản ứng tại chỗ: đau cứng vùng tiêm, áp xe vùng tiêm đã được báo cáo sau khi tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm đến mức tối thiểu hoặc tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh dùng kéo dài việc đặt catheter vào trong tĩnh mạch.

  • Cơ xương: Hiểm khi viêm đa khớp

  • Tim mạch: Hiếm gặp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi dùng đường tĩnh mạch quá nhanh

Tương tác thuốc

  • Clindamycin có đặc tính ức chế thần kinh cơ mà có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ khác. Vì thế nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc này.

  • Trên in vitro cho thấy có sự đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, do đó 2 thuốc này không nên dùng đồng thời.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ