Ceftazidime 500 Tenamyd

28,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 10:34:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19937-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Ceftazidime 500 Tenamyd là thuốc gì?

  • Ceftazidime 500 Tenamyd là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh - kháng nấm với công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm độc huyết, viêm tuyến tiền liệt. Ngoài ra thuốc còn giúp điều trị các trường hợp nhiễm trùng thứ cấp như là bỏng hay là điều trị các vết thương ngoài da hiệu quả. Lưu ý tuyệt đối không được sử dụng thuốc cho người có tiền sử sốc phản vệ với hoạt chất penicillin có trong thuốc. Cẩn trọng khi sử dụng Ceftazidime 500 Tenamyd cho phụ nữ đang mang thai hoặc là người có dự định mang thai và người đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-19444-13
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 500mg

Cơ chế tác dụng của Ceftazidime 500 Tenamyd

  • Ceftazidime, được cung cấp dưới dạng Ceftazidime pentahydrate 500mg, là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Nó được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra.

Chỉ định của thuốc Ceftazidime 500 Tenamyd

  • Trường hợp bị nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, mắc viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, người bị xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng phổi, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang cánh mũi;
  • Nhiễm trùng trong các bệnh nặng khác như viêm thận - bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm quầng, áp xe, viêm mô tế bào;
  • Các nhiễm trùng thứ cấp trong phỏng (bỏng) hay vết thương ngoài da;
  • Viêm vú, viêm đường mật, viêm túi mật có mủ, áp xe trong màng bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm ruột - đại tràng;
  • Nhiễm trùng chậu hông, viêm xương, viêm tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm túi thanh mạc có nhiễm trùng.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng đối với người lớn
    • Thông thường sẽ được hướng dẫn sử dụng theo liều là 0,5g - 2g (thuốc có hiệu lực), tần suất 2 hay 3 lần mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
    • Liều dùng 500mg hay 1g mỗi 12 giờ tùy từng trường hợp, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp được chỉ định điều trị trong nhiễm trùng đường niệu và trong các nhiễm trùng không trầm trọng;
    • Sử dụng liều Ceftazidime 1g (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 giờ hay 2g (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp trong hầu hết các trường hợp bị nhiễm trùng;
    • Ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm những người bị giảm bạch cầu trung tính sử dụng Ceftazidime 2g (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 hay 12 giờ hay 3g (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp khi bị nhiễm trùng nghiêm trọng;
    • Ở người xơ nang tụy tạng với chức năng thận bình thường, nếu bị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas, cần sử dụng liều cao từ 100 đến 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Ðã từng ghi nhận trường hợp sử dụng thuốc với liều 9g (thuốc có hiệu lực)/ngày ở người có chức năng thận bình thường.
  • Liều dùng đối với trẻ em
    • Thông thường trẻ em trên 2 tháng tuổi sẽ có liều dùng là 30- 100mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày, chia làm 2 hay 3 lần;
    • Trẻ em mắc bệnh suy giảm chức năng miễn dịch hay xơ nang tụy tạng nếu bị nhiễm trùng, hay đối với trẻ em bị viêm màng não, liều dùng điều trị có thể lên đến 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày (tối đa là 6g (thuốc có hiệu lực)/ngày).
    • Liều dùng đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn 2 tháng tuổi
    • Thuốc Ceftazidime đã được chứng minh là có hiệu quả ở liều dùng từ 25 đến 60mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày chia làm 2 lần. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy của ceftazidime trong huyết thanh có thể kéo dài gấp 3 - 4 lần so với người lớn.
  • Liều dùng đối với người lớn tuổi
    • Liều dùng đối với người lớn tuổi thông thường là tối đa 3g (thuốc có hiệu lực), đặc biệt là đối với người trên 80 tuổi.
  • Liều dùng đối với người bị suy giảm chức năng thận
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thuốc Ceftazidime được đào thải chậm hơn so với người bình thường. Vì vậy, người bệnh sử dụng liều dùng được giảm sao cho phù hợp, trừ khi bệnh nhân chỉ bị suy thận nhẹ, hệ số thanh thải tiểu cầu thận trên 50ml/ phút.
    • Nếu nghi ngờ chức năng thận bị suy giảm, liều bắt đầu có thể dùng là 1g (thuốc có hiệu lực). Nhóm bệnh nhân này nên được tiến hành đánh giá hệ số thanh tiểu cầu thận để quyết định liều duy trì thích hợp.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Ceftazidime 500 Tenamyd cho đối tượng nào?

  • Thuốc Ceftazidime không được chỉ định sử dụng ở tất cả những người mẫn cảm với ceftazidime hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, bao gồm cả cephalosporin khác. Đặc biệt, người có tiền sử sốc phản vệ với các penicillin tuyệt đối không được sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng

  • Báo với bác sĩ điều trị nếu có tiền sử dị ứng với bất kỳ các loại thuốc nào.
  • Những loại thuốc đang hoặc dự định dùng bao gồm các loại vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược;
  • Có tiền sử dị ứng, mắc bệnh thận, bệnh gan, viêm đại tràng hoặc các vấn đề về dạ dày, tiểu đường, suy tim sung huyết, ung thư, suy dinh dưỡng hoặc vừa trải qua phẫu thuật hoặc phải đi cấp cứu;
  • Đang mang thai hoặc có dự định mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Đây là thuốc thuộc nhóm B đối với thai kỳ, vì vậy, người dùng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Kích ứng tại chỗ;
    • Viêm tắc tĩnh mạch;
    • Dị ứng và gặp phản ứng đường tiêu hóa; Ngứa,
    • Ban dát sần,
  • Tác dụng phụ ít gặp hơn:
    • Bị nhức đầu, cảm thấy chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ;
    • Xét nghiệm máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiểu cầu và bạch cầu giảm, bạch cầu trung tính giảm, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính;
    • Loạn cảm, loạn vị giác; đặc biệt ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh cơ;
    • Rối loạn hệ tiêu hóa với triệu chứng buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ hiếm khi xảy ra:
    • Xét nghiệm máu: Mất bạch cầu hạt và bị thiếu máu tan huyết;
    • Viêm đại tràng màng giả;
    • Ban đỏ đa dạng trên da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc;
    • Tình trạng tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm;
    • Tốc độ lọc tiểu cầu thận giảm, tăng ure và creatinin huyết tương;
    • Nguy cơ bị bội nhiễm Enterococci và Candida.

Lời khuyên an toàn

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trên nơi khô ráo với nhiệt độ chưa tới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Ceftazidime 500 Tenamyd (Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ