Becatrim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:03:01

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34625-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 30 gói x 1,5 g
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Becatrim là thuốc gì?

  • Becatrim là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh - kháng nấm với công dụng chính giúp điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa cấp tính và trẻ em trong sáu tuần đầu đời. Thuốc Becatrim được sử dụng bằng đường uống và nên pha thuốc với 10- 20ml nước khuấy đều và sử dụng ngay sau khi pha, có thể sử dụng cùng với thức ăn hoặc đồ uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa. Lưu ý người bệnh cần uống đủ nước để tránh tình trạng thuốc kết tinh thành sỏi.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie
  • Số đăng ký: VD-34625-20
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Sulfamethoxazol 400 mg
  • Trimethoprim 80 mg

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống

Công dụng của Becatrim

Công dụng:

  • Thuốc Becatrim là sự phối hợp của hai kháng sinh sulfamethoxazole và trimethoprim. Bactrim được sử dụng phổ biến để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm trùng đường hô hấp. Bactrim cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị một số bệnh viêm phổi.
  • Được chỉ định ở trẻ em (>12 đến < 18 tuổi) và người lớn (>18 tuổi) để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethorim:
  • Điều trị và phòng ngừa Pneumocystis jirovecii, pneumontis (PJP)
  • Điều trị và dự phòng nhiễm toxoplasmosis
  • Điều trị bệnh nocardiosis
  • Các bệnh nhiễm khuẩn sau đây có thể được điều trị bằng Becatrim nếu vi khuẩn nhạy cảm với Becatrim:
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục: viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang mủ cấp ở người lớn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Becatrim những đối tượng nào?

  • Quá mẫn với các hoạt chất sulphonamide, trimethoprim, Becatrim hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Tổn thương nhu mô gan nặng
  • Bệnh nhân suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Không nên dùng Becatrim cho bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc do sử dụng trimethoprim và/hoặc sulphonamides
  • Không nên dùng Becatrim cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa cấp tính
  • Không nên dùng Becatrim cho trẻ trong 6 tuần đời.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống . Nên uống Becatrim với thức ăn hoặc đồ uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa
    • Pha thuốc ở trong gói với khoảng 10ml-20ml nước.Khuấy đều. Sử dụng ngay sau khi pha
  • Liều  dùng:
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục:
    • Người lớn: uống 2 gói/lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày
    • Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 gói, nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
    • Trẻ em (<12 tuổi đến >18 tuổi): uống (40mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim)/kg/lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ( nữ trưởng thành): uống ½ gói mỗi ngày hoặc uống 1-2 gói/lần chỉ trong 1-2 lần mỗi tuần
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn uống 2-3 gói/lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) x 5 ngày.
    • Viêm tai giữa cấp. viêm phổi cấp ở trẻ em ( <12 tuổi đến >18 tuổi): uống (40mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim)/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần( cách nhau 12 giờ) trong 5-10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn
    • Người lớn: uống 2 gói/ lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ)  trong 5 ngày.
    • Trẻ em (<12 tuổi đến >18 tuổi): uống (40mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim)/kg trong 24 giờ chia làm 2 lần ( cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Becatrim

  • Các trường hợp tử vong dù rất hiếm gặp, đã xảy ra do các phản ứng nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc,suy gan tối cấp, mất bạch cầu  hạt, thiếu máu bất sản , các rối loạn tạo máu khác và quá mẫn đường hô hấp.
  • Các phản ứng đa đe dọa tính mạng như hội chứng stevens-johnson ( SJS) và hoại tử da nhiễm độc ( TEN) đã được báo cáo khi sử dụng sulfamethoxazol /trimethoprim
  • Bệnh nhân nên được thông báo các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da .Nguy cơ xuất hiện SJS hoặc TEN cao nhất là trong những tuần đầu điều trị
  • Nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu SJS hoặc TEN ( ví dụ như phát ban da tiến triển thường kèm với mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc) xuất hiện, nên ngừng điều trị với Becatrim
  • Nếu bệnh nhân đã biểu hiện SJS và TEN với việc sử dụng Becatrim, Becatrim không được sử dụng lại ở bệnh nhân này bất cứ lúc nào.
  • Kết quả tốt nhất kiểm soát SJS hoặc TEN đến từ chẩn đoán sớm và ngừng ngay lập tức bất kỳ loại thuốc nghi ngờ nào. Ngưng sử dụng thuốc sớm có liên quan đến tiên lượng bệnh tốt hơn.

Tác dụng phụ

  • Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.
  • TMX/SMX không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
  • Hay gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
    • Da: Ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
    • Da: Mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
    • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
    • Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
    • Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
    • Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
    • Tâm thần: Ảo giác.
    • Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
    • Tai: Ù tai.
    • Hướng dẫn cách xử trí ADR
  • Dùng acid folic 5 - 10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh.
  • Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
  • Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
  • Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Becatrim được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Becatrim vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ