Anbaburol TNHH

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-17 22:33:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110448723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Anbaburol là thuốc gì?

Anbaburol là thuốc điều trị hen phế quản, viêm phế quản mạn tính và các bệnh phổi có co thắt phế quản. Thuốc chứa thành phần chính Bambuterol hydrochloride và Naproxen natri, không dùng cho người mẫn cảm với thành phần thuốc. Thuốc được bào chế dưới dạng dạng viên nén bao phim, và đóng gói hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ gồm: run cơ, nhức đầu, lo âu và rối loạn giấc ngủ.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110448723
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Hô hấp
  • Nhà sản xuất:  Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông-(TNHH)
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Bambuterol hydrochloride

Bambuterol hydrochloride là một chất chủ vận beta-2 adrenergic, thường được sử dụng để điều trị và kiểm soát hen phế quản và các bệnh phổi có co thắt phế quản. Hoạt chất này giúp làm giãn cơ trơn phế quản, giảm tình trạng khó thở và cải thiện chức năng hô hấp. Bambuterol hydrochloride thường được kê đơn dưới dạng viên nén, sử dụng một lần mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi tối.

Chỉ định của thuốc Anbaburol

Baburol được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hen phế quản.
  • Viêm phế quản mạn tính.
  • Khí phế thủng.
  • Các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm phế quản
  • Người bị hen phế quản

Liều dùng

  • Bambuterol được sử dụng để điều trị duy trì trong bệnh hen và các bệnh phổi khác có kèm co thắt.
  • Liều chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi đi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.
  • Người lớn: liều chỉ định khởi đầu 10mg. Có thể tăng liều đến 20mg sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg.
  • Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50ml/phút), liều khởi đầu là 5mg, có thể tăng đến 10mg sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng.
  • Người lớn tuổi: dùng theo liều người lớn.
  • Trẻ em 2-5 tuổi: Liều chỉ định là 10mg, nhưng do sự khác biệt về dược động học, nên dùng liều 5mg cho trẻ em ở các nước phương Ðông.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Liều khởi đầu là 10mg. Có thể tăng đến 20mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
  • Do sự khác biệt về dược động học, liều lớn hơn 10mg không được khuyến cáo cho trẻ em ở các nước phương Ðông.

Không sử dụng thuốc Anbaburol cho đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với terbutalin hay bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Do terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận, cần giảm phân nữa liều ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận (GFR ≤ 50ml/phút).
  • Ở những bệnh nhân xơ gan, và cả những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutaline ở người bệnh có bị suy giảm hay không. Do vậy, dựa trên quan điểm thực hành, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa hoạt tính, terbutaline (Bricanyl), thì thích hợp hơn ở những bệnh nhân này.
  • Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận bêta-2, cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
  • Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận bêta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa ở những bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị.
  • Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali huyết tăng cao khi giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp (xem Tương tác thuốc). Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
  • Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy: Bambuterol không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng ngoại ý là do biểu hiện đặc trưng của amin cường giao cảm, có cường độ phụ thuộc vào liều sử dụng. Trong vòng 1 – 2 tuần điều trị, các tác dụng ngoại ý này sẽ mất dần. Bạn nên thông báo cho bác sĩ khi bắt gặp một trong số các tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Thường gặp: Run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực, rối loạn giấc ngủ và hành vi như lo âu, quá hiếu động và bồn chồn.
  • Ít gặp: Nhịp tim nhanh, nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ và ngoại tâm thu.
  • Hiếm gặp: Phát ban, mày đay, buồn nôn và thiếu máu cơ tim cục bộ.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Anbaburol nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Anbaburol (Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ