Taleva

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-06 15:28:01

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27688-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 6 viên
Hạn dùng:
Hộp 2 vỉ x 6 viên
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Taleva là thuốc gì?

  • Taleva là thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm nấm âm đaọ như nấm candida âm đạo, nấm candida ở miệng - họng, lang ben trên da, nấm Cryptococcus, nấm Histoplasma, nấm Aspergillus,... Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân đang mắc phải bệnh lý rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết, phụ nữ đang mang thai. Trong quá trình sử dụng thuốc Taleva có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như đau bụng, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt, tiêu chảy, nôn mửa,...

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-27688-17
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 6 viên
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng.
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần BV PHARMA (BV PHARMA)
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Itraconazol (dưới dạng vi hạt chứa Itraconazol 22% kl/kl) 100mg.

Cơ chế tác dụng của Taleva

  • Itraconazole 100mg là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị các bệnh nấm ngoài da và nấm trong cơ thể. Thuốc này thường được cung cấp dưới dạng viên nang hoặc vi hạt chứa Itraconazole.

Chỉ định của thuốc Taleva

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ - âm đạo.
  • Nhiễm nấm Candida ở miệng - họng.
  • Bệnh nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophytonfloccosum) như nấm ở da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Lang ben.
  • Bệnh nấm móng gây bởi các nấm ký sinh trên da và/hoặc men.
  • Bệnh nấm Candida toàn thân.
  • Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não), ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị Cryptococus và ở các bệnh nhân nhiễm Cryptococus ở thần kinh trung ương, chỉ dùng itraconazol khi nào các liệu pháp ban đầu thường dùng tỏ ra không phù hợp hoặc không hiệu quả.
  • Nhiễm nấm Histoplasma.
  • Nhiễm nấm Aspergillus: Có thể dùng itraconazol cho các bệnh nhân bị nhiễm Aspergillus xâm lấn bị đề kháng hoặc không dung nạp amphotericin B.
  • Điều trị duy trì để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát cho các bệnh nhân nhiễm HIV bị đề kháng hoặc không dung nạp với các liệu pháp kháng nấm toàn than hàng đầu tỏ ra không phù hợp hoặc không hiệu quả.
  • Ở các bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân nặng đe dọa tính mạng nên điều trị ban đầu bằng itraconazol tiêm tĩnh mạch sau đó mới dùng itraconazol đường uống như một liệu pháp tiếp tục.

Liều dùng

  • Liều dùng:
    • Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo :
    • 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
    • Lang ben : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
    • Nấm ngoài da :
    • 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
    • Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay:
    • 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.
    • Nhiễm Candida ở miệng – họng :
    • 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
    • Nấm móng :
    • uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.
    • Nhiễm nấm nội tạng :
    • Nhiễm Aspergillus : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
    • Nhiễm nấm Candida : 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tuần đến 7 tháng.
    • Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
    • Viêm màng não do Cryptococcus : 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên 1 lần/ngày.
    • Nhiễm Histoplasma : 2 viên x 1-2 lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
    • Nhiễm Sporothrix schenckii : 1 viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
    • Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis : 1 viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
    • Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2 viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
    • Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1 viên x 1lần/ngày hoặc 2 viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Taleva đối tượng nào?

  • Quá mẫn cảm với itraconazol hoặc một trong các thành phần của thuốc.
  • Các bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi bị đe dọa tính mạng hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng.
  • Phụ nữ có thai (trừ trường hợp đe dọa tính mạng). Phụ nữ có tiềm năng mang thai, cần dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả đến khi kết thúc điều trị bằng thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng

  • Sự kém hấp thu thuốc ở bệnh nhân AIDS và bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu đưa đến kém hiệu quả. Trong các trường hợp này cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu và nếu cần phải điều chỉnh liều dùng.
  • Trẻ em: Không nên dùng thuốc này cho trẻ em do chưa có đầy đủ các tài liệu về dùng thuốc cho trẻ em trên lâm sàng.
  • Người cao tuổi: Không khuyến khích dùng thuốc cho người cao tuổi.
  • Suy gan, suy thận: Cẩn thận trọng khi dùng thuốc do người bị suy gan hoặc suy thận, do chưa có đủ tài liệu nghiên cứu khi dùng thuốc cho các đối tượng này.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, phát ban.
  • Các tác dụng phụ ít gặp: Quá mẫn, đau đầu, chóng mặt, dị cảm. Nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, ăn không tiêu, rối loạn vị giác, đầy hơi. Tăng bilirubin huyết, tăng atanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, mày đay, rụng tóc, ngứa ngáy. Rối loạn kinh nguyệt, phù.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Giảm xúc giác, rối loạn thị giác, ù tai, viêm tụy, tăng enzymgan, đái dắt, sốt.
  • Các tác dụng phụ với tần suất chưa rõ: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu. Sốc phản vệ, phù mạch, bệnh huyết thanh. Giảm kali huyết, tăng triglyceride huyết. Bệnh thần kinh ngoại biên, mờ mắt và nhìn đôi. Mất thính giác tạm thời hay vĩnh viễn. Suy tim sung huyết, phù phổi. Suy gan cấp, viêm gan, độc hại gan. Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, nhạy cảm ánh sáng. Đau cơ, đau khớp, tiểu không tự chủ, rối loạn cương dương.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Taleva (Hộp 2 vỉ x 6 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ