Solezol - Điều trị trào ngược dạ dày-thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-24 16:56:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21738-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hy lạp
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha dung dịch tiêm

Video

Solezol là thuốc gì?

  • Solezol là một loại thuốc chống axit dạ dày phổ biến được sử dụng ngày nay để điều trị các vấn đề như trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày... Solezol được sản xuất bởi công ty Anfarm Hellas SA của Hy Lạp và sau đó đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã số đăng ký là VN-21738-19.

Thành phần

  • Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole natri) 40mg

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch

Công dụng của Solezol

Công dụng: 

  • Người lớn
    • Điều trị trào ngược dạ dày-thực quản có hoặc không triệu chứng trào ngược nặng.
    • Điều trị và dự phòng loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc NSAID
    • Dự phòng xuất huyết tái phát sau khi thực hiện nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày-tá tràng.
  • Trẻ em
    • Điều trị trào ngược dạ dày-thực quản có hoặc không kèm triệu chứng trào ngược nặng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Solezol cho những đối tượng nào?

  • Quá mẫn với esomeprazol hay các dẫn xuất của benzimidazol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Không dùng esomeprazol cùng với nelfinavir.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Điều trị kháng tiết acid: liều 20 – 40 mg, 1 lần/ngày.
      • Bệnh nhân viêm thực quản trào ngược: liều 40 mg, 1 lần/ngày.
      • Điều trị trào ngược: liều 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Để điều trị loét dạ dày do NSAID: liều 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Phòng ngừa loét dạ dày, thực quản do NSAID: liều 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Phòng tái xuất huyết do loét dạ dày-tá tràng: truyền liều cao 80 mg trong 30 phút, tiếp truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong vòng 3 ngày (72 giờ).
    • Trẻ từ 1-11 tuổi:
      • Điều trị viêm thực quản bào mòn: < 20 kg dùng 10 mg, 1 lần/ngày; ≥ 20 kg dùng 10-20 mg, 1 lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng GERD: dùng 10 mg, 1 lần/ngày.
    • Trẻ từ 12-18 tuổi:
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng GERD: 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Người suy thận: không cần điều chỉnh liều
    • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều
    • Người suy gan:
      • GERD: Suy gan nặng, không dùng quá liều 20 mg mỗi ngày.
      • Loét xuất huyết: Suy gan nặng, truyền liều cao khởi đầu 80 mg và truyền liên tục với liều 4 mg/h trong vòng 71,5 giờ.
  • Cách dùng
    • Thuốc chỉ được dùng qua đường tiêm hoặc truyền, không được tự ý dùng đường mào khác.
    • Liều 40mg dùng đường tiêm thì nên tiêm 5ml dung dịch pha tiêm (8mg/ml) trong vòng ít nhất 3 phút.
    • Liều 40mg dùng đường truyền thì nên truyền trong 10-30 phút.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Solezol

  • Khi gặp các triệu chứng sụt cân bất thường, nôn mửa tái phát, nôn ra máu… thì có thể loại trừ khả năng ác tính vì thuốc có thể gây ra chẩn đoán muộn.
  • Cần đánh giá nồng độ Magie trước khi bắt đầu điều trị với thuốc và nên kiểm tra đánh giá định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Khi dùng thuốc ức chế PPI kéo dài hơn 1 năm có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh loãng xương, gãy xương cổ tay, gãy xương hông, nứt xương cột sống.
  • Trước khi định lượng CgA cần ngừng thuốc trước đó 5 ngày.
  • Khi điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton thì dễ có nguy cơ gây nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, chướng bụng.
    Không thường gặp: phù ngoại biên, mất ngủ, dị cảm, choáng váng, ngủ gà, khô miệng, viêm da, nổi mẩn, tăng men gan, gãy xương.
    Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, bạch cầu, phản ứng quá mẫn, giảm natri máu, kích động, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co phế quản, viêm miệng, đau khớp, đau cơ, viêm gan, viêm thận kẽ, tăng tiết mồ hôi
    Rất hiếm gặp: mất bạch cầu, giảm huyết cầu, giảm magie máu, giảm kali máu, suy gan, ảo giác, hồng ban da, yếu cơ, nữ hóa tuyến vú.
    Không biết đến: viêm đại tràng vi thể.

Tương tác thuốc

  • Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Solezol luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • VN-21738-19

Nhà sản xuất

  • Tên: Anfarm Hellas S.A.

  • Xuất xứ: Cyprus

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Solezol vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ