Salmolin Syrup - Thuốc điều trị hen, co thắt phế quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 16:17:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23198-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Bangladesh
Đóng gói:
Hộp 1 Chai x 60 ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Siro

Video

Salmolin Syrup là thuốc gì?

  • Salmolin Syrup được bào chế dựa trên thành phần chính là Salbutamol với hàm lượng tương ứng là 2mg. Thuốc Salmolin Syrup được dùng để kiểm soát hen, co thắt phế quản, giảm co thắt phế quản trong hen phế quản các loại ...Thuốc hiện được sản xuất và đóng gói bởi The Acme Laboratories Ltd - Bangladesh và được Cục quản lý Dược và Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký là VN-23198-22.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-23198-22

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 Chai x 60 ml

  • Dạng bào chế: Siro

  • Nhóm thuốc: Thuốc hô hấp

Thành phần

  • Salbutamol: 2mg.

Salbutamol là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

Công dụng Salmolin Syrup

  • Với thành phần chính là Salbutamol, thuốc Salmolin Syrup được sử dụng để:

    • Kiểm soát hen, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục.

    • Giảm co thắt phế quản trong hen phế quản các loại.

Liều dùng

  • Người lớn
    • Liều dùng là 2 thìa cà phê (tương ứng 4mg salbutamol) (10ml siro) 3-4 lần/ngày. Liều tối đa là 8mg.
  • Người cao tuổi
    • Ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc ở những người được biết là nhạy cảm bất thường với thuốc kích thích beta-adrenergic, nên bắt đầu điều trị với liều khởi đầu tối thiểu.
  • Trẻ em
    • 1 tháng đến 2 tuổi: 0,1 mg/kg (tối đa 2mg), 3-4 lần/ngày
    • 2 - 6 tuổi: 1/2-1 thìa cà phê (tương ứng 1-2mg salbutamol) (2,5ml - 5ml siro) 3-4 lần/ngày.
    • 6 - 12 tuổi: 1 thìa cà phê (tương ứng 2 mg salbutamol) (5ml siro) 3-4 lần/ngày.
    • Trên 12 tuổi: 1-2 thìa cà phê (tương ứng 2-4mg salbutamol) (5ml - 10ml siro) 3-4 lần/ngày
  • Salmolin syrup dung nạp tốt ở trẻ em, nên, nếu cần, có thể tăng lên liều tối đa một cách thận trọng.
  • Với liều thấp hơn, có thể pha loãng siro với nước tinh khiết mới được chuẩn bị.

Không sử dụng thuốc Salmolin Syrup cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Salmolin syrup không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Salmolin Syrup

  • Ở những bệnh nhân hen nặng hoặc hen không ổn định không nên chỉ điều trị hoặc điều trị chủ yếu bằng thuốc giãn phế quản. Bệnh nhân hen nặng nên được đánh giá y khoa thường xuyên bao gồm các xét nghiệm chức năng phổi do có nguy cơ của đợt kịch phát và thậm chí có thể xảy ra tử vong. Những bệnh nhân này cần được cân nhắc điều trị bằng corticosteroid đường uống và/hoặc corticosteroid hít liều cao.
  • Bệnh nhân nên tìm kiếm sự tư vấn y tế nếu điều trị bằng Salmolin syrup trở nên kém hiệu quả.
  • Chỉ tăng liều hoặc tần suất sử dụng thuốc khi có tư vấn của nhân viên y tế.
  • Bệnh nhân đang sử dụng Salmolin syrup có thể cũng cần sử dụng các thuốc giãn phế quản dạng hít có tác dụng ngắn để giảm các triệu chứng.
  • Thường thì nên kiểm soát bệnh hen theo chương trình bậc thang và nên theo dõi đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi.
  • Việc tăng sử dụng các chất chủ vận beta 2 tác dụng ngắn dạng hít để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát hen xấu đi. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến tư vấn của nhân viên y tế nếu điều trị bằng các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn trở nên kém hiệu quả hoặc họ cần tăng liều thuốc hít.
  • Trong tình huống này, bệnh nhân nên được đánh giá lại kế hoạch điều trị và cân nhắc tăng liều thuốc chống viêm (ví dụ: dùng corticosteroid liều cao hơn hoặc sử dụng corticosteroid đường uống). Các đợt cấp của hen phải được điều trị theo cách thông thường.
  • Nên cảnh báo những bệnh nhân điều trị bằng Salmolin syrup rằng nếu đáp ứng thuốc giảm hoặc thời gian tác dụng giảm thì không được tăng liều hoặc tăng tần suất sử dụng mà nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế.
  • Có thể gặp các tác dụng trên tim mạch khi sử dụng các thuốc cường giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Có một số bằng chứng từ dữ liệu sau khi lưu hành và các y văn về việc xảy ra thiếu máu cục bộ cơ tim có liên quan đến salbutamol nhưng hiếm gặp. Những bệnh nhân đang bị bệnh tim nặng (ví dụ: bệnh tim do thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang sử dụng salbutamol nên được cảnh báo về việc cần đi khám y khoa nếu họ bị thấy đau ngực hoặc các triệu chứng khác của bệnh tim tiến triển xấu đi. Cần thận trọng khi đánh giá các triệu chứng như khó thở hoặc đau ngực vì các triệu chứng đó có thể có nguồn gốc hô hấp hoặc tim mạch.
  • Thận trọng khi sử dụng salbutamol ở bệnh nhân nhiễm độc giáp. Nguy cơ giảm kali huyết nặng có thể là kết quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2 chủ yếu bằng đường tiêm và khí dung. Cần thận trọng đặc biệt đối với hen nặng cấp tính do tác dụng phụ này có thể tăng lên khi điều trị kết hợp với các dẫn xuất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu và khi thiếu oxy huyết. Nên theo dõi lượng kali huyết ở những trường hợp này.
  • Giống như những chất chủ vận thụ thể beta adrenergic khác, salbutamol có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ như tăng nồng độ đường trong máu. Bệnh nhân đái tháo đường có thể không bù trừ được những thay đổi về chuyển hóa này và đã có báo cáo về nhiễm toan ceton. Tác dụng này có thể tăng lên khi dùng kèm các corticosteroid.
  • Thuốc có chứa natri. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát muối. Salmolin syrup không chứa đường.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Rất hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
  • Hiếm gặp: Hạ kali huyết
  • Hạ kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta.
  • Rối loạn hệ thần kinh
  • Rất thường gặp: Run.
  • Thường gặp: Đau đầu.
  • Rất hiếm gặp: Tăng hoạt động.
  • Rối loạn tim
  • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
  • Hiếm gặp: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
  • Chưa biết: Thiếu máu cơ tim.
  • Rối loạn mạch
  • Hiếm gặp: Giãn mạch máu ngoại biên
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
  • Thường gặp: Chuột rút.
  • Rất hiếm gặp: Cảm giác căng cơ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Salmolin Syrup nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: The Acme Laboratories Ltd.

  • Xuất xứ: Bangladesh.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ