Platarex 75mg - Thuốc điều trị nhồi máu cơ tim
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Platarex 75mg là thuốc gì?
Platarex 75mg là một sản phẩm của hãng Medochemie Ltd.- central Factory, bao gồm thành phần Clopidogrel được sử dụng để ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến tắc nghẽn động mạch. Thuốc Platarex 75mg chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng cũng như loét dạ dày – tá tràng, chảy máu nội sọ.
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 893410109824
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Nhóm thuốc: Thuốc tân dược
Thành phần
- Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg
Công dụng Platarex 75mg
- Người lớn bị nhồi máu cơ tim trong thời gian từ vài ngày đến dưới 35 ngày, người bị đột quỵ thiếu máu cục bộ từ 7 ngày đến dưới 6 tháng hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
- Sử dụng kết hợp với acid acetylsalicylic ở người trưởng thành mắc phải hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên ( Hoặc có cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q). Trong đó kể cả những bệnh nhân có đặt stent mạch vành trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da.
- Sử dụng kết hợp với acid acetylsalicylic ở người bị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
- Kết hợp acid acetylsalicylic để dự phòng biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch, kể cả đột quỵ ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch nhưng không thể sử dụng thuốc kháng vitamin K và có nguy cơ xuất huyết thấp.
Liều dùng
- Cách dùng
- Thuốc Platarex 75mg dùng đường uống; bệnh nhân nên uống thuốc vào một giờ nhất định hàng ngày với một nước và có thể kèm hoặc không kèm với thức ăn.
- Liều dùng
- Người trưởng thành và người cao tuổi
- Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: Liều khuyến cáo là clopidogrel 75 mg/lần/ngày.
- Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên:
- Bắt đầu điều trị với một liều nạp clopidogrel 300 mg trong ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều lặp lại clopidogrel 75 mg/lần/ngày kết hợp với acid acetylsalicylic 75-325 mg/ngày vào những ngày tiếp theo.
- Vì dùng liều cao acid acetylsalicylic có liên quan đến tăng nguy cơ chảy máu nên không khuyến cáo dùng acid acetylsalicylic ở liều cao hơn 100 mg.
- Kết hợp với acid acetylsalicylic trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên:
- Bắt đầu điều trị với một liều nạp clopidogrel 300 mg, sau đó tiếp tục dùng liều lặp lại clopidogrel 75 mg/lần/ngày (kết hợp với acid acetylsalicylic). Đối với bệnh nhân cao tuổi (trên 75 tuổi), liều khởi đầu là clopidogrel 75 mg/lần/ngày mà không dùng một liều nạp clopidogrel 300 mg.
- Việc kết hợp điều trị clopidogrel và acid acetylsalicylic càng sớm càng tốt sau khi triệu chứng xuất hiện và tiếp tục điều trị duy trì ít nhất 4 tuần; lợi ích của việc kết hợp clopidogrel và acid acetylsalicylic sau 4 tuần điều trị chưa được nghiên cứu.
- Phòng ngừa biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch bao gồm đột quỵ trên bệnh nhân bị rung tâm nhĩ:
- Liều khuyến cáo là clopidogrel 75 mg/lần/ngày và nên dùng đồng thời với acid acetylsalicylic 75-100 mg/ngày.
Không sử dụng thuốc Platarex 75mg cho đối tượng nào?
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân có biểu hiện chảy máu bệnh lý hoạt động như loét dạ dày – tá tràng, chảy máu nội sọ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Platarex 75mg
- Tham khảo trên tờ hướng dẫn sử dụng
Tác dụng phụ
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải loại A, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc do phản ứng chéo giữa các thienopyridin (như ticlopidin, prasugrel).
- Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Ảo giác, lú lẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: Xuất huyết trong sọ (một vài trường hợp được báo cáo là gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Rối loạn vị giác.
- Rối loạn về mắt:
- Ít gặp: Xuất huyết mắt
- Rối loạn tai và tiền đình:
- Hiếm gặp: Hoa mắt.
- Rối loạn mạch máu:
- Thường gặp: Khối tụ máu.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương do phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Thường gặp: Chảy máu cam.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Chảy máu đường hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Ít gặp: Loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Hiếm gặp: Xuất huyết sau màng bụng.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết dạ dày-ruột và sau màng bụng gây tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết, viêm miệng.
- Rối loạn gan mật:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Vết thâm tím.
- Ít gặp: Nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết).
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Viêm da bỏng rộp (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng), phù mạch, hội chứng quá mẫn do thuốc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), da nổi mẩn đỏ hoặc bong tróc, mày đay, chàm bội nhiễm, lichen phẳng.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết cơ xương (tràn máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Ít gặp: Huyết niệu.
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Viêm tiểu cầu thận, tăng creatinin máu.
- Rối loạn tổng quát:
- Rất hiếm gặp, chưa biết: Sốt.
- Nghiên cứu khác:
- Ít gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.
Cách bảo quản
-
Để thuốc thuốc Platarex 75mg nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
-
Tên: Medochemie Ltd.- central Factory
-
Xuất xứ: Cyprus
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Platarex 75mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này