Pectaril 10mg

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 10:51:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32827-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Pectaril 10mg là thuốc gì?

  • Thuốc Pectaril 10mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như tăng huyết áp, suy tim sung huyết ,... được bào chế từ thành phần chính là Quinapril (dưới dạng Quinapril HCl) 10 mg. Cần lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi. Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch, phụ nữ đang mang thai vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Cần kiểm tra chức năng thận ở bệnh nhân đái tháo đường trước khi bắt đầu quá trình điều trị bằng Pectaril 10mg.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

  • Số đăng ký: VD-32827-19

  •  Nhóm thuốc: 

Thành phần

  • Quinapril (dưới dạng Quinapril HCl) 10 mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Pectaril 10mg

Công dụng:

  • Tăng huyết áp có thể được điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.

  • Suy tim sung huyết có thể được điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis.

  • Đối với bệnh thận do đái tháo đường, liệu pháp điều trị có thể được áp dụng cả khi có hoặc không kèm theo tăng huyết áp.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Pectaril 10mg những đối tượng nào?

  • Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của nó.

  • Không thích hợp cho những người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.

  • Thuốc cũng không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai.

  • Cần hạn chế việc sử dụng ở những người có thông tin hoặc nghi ngờ về các vấn đề về mạch thận, bao gồm hẹp động mạch thận cả hai bên, hẹp động mạch thận ở thận đơn lẻ, người có ghép thận, bệnh mạch ngoại biên, hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng

    • Điều trị tăng huyết áp có thể thực hiện theo liệu pháp đơn lẻ mà không sử dụng thuốc lợi tiểu. Liều thông thường là 10mg mỗi ngày, với người từ 65 tuổi trở lên bắt đầu từ 2,5mg mỗi ngày. Trong trường hợp người sử dụng thuốc lợi tiểu trước đó và có mất nước cùng giảm natri máu, liều khởi đầu của Quinapril là 5mg mỗi ngày. Liều duy trì thông thường là 20-40mg mỗi ngày, có thể tăng lên đến 80mg mỗi ngày và có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu không giữ kali khi cần thiết.

    • Nếu điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, trong trường hợp không thể ngừng thuốc lợi tiểu, Quinapril có thể được bắt đầu với liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

    • Đối với điều trị suy tim sung huyết, liều khởi đầu thường dùng là 5mg/lần, ngày 2 lần cho người lớn. Đối với người suy tim sung huyết đang sử dụng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu, nếu có giảm thể tích và natri máu, liều khởi đầu có thể giảm xuống 2,5mg mỗi ngày dưới sự giám sát của bác sĩ. Liều duy trì có thể là 10-20mg mỗi ngày, có thể tăng lên đến 40mg mỗi ngày.

    • Đối với bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu sẽ thay đổi tùy theo độ thanh thải creatinin, từ 1-10mg mỗi ngày. Đối với trẻ em, hiệu quả và an toàn của Quinapril chưa được xác định.

  • Cách dùng

    • Thuốc sử dụng đường uống.

    • Liều dùng tuân theo chỉ dẫn từ bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Pectaril 10mg

  • Để giảm nguy cơ tụt huyết áp ở những người đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, cần ngừng thuốc lợi tiểu từ 2-3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng Quinapril.

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, có hoặc không suy thận, đều cần được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu khi bắt đầu điều trị bằng Quinapril, đặc biệt khi tăng liều Quinapril và/hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu.

  • Sự mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE cũng cần được lưu ý, vì bệnh nhân mẫn cảm với một loại có thể mẫn cảm với các loại khác trong nhóm này.

  • Nếu phát hiện phù mạch kèm theo phù thanh quản, cần ngừng thuốc ngay lập tức, thực hiện điều trị thích hợp và theo dõi một cách chặt chẽ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người có phù mạch do di truyền hoặc tự phát, có tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE.

  • Người suy giảm chức năng thận cần được cảnh báo khi sử dụng thuốc. Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi sử dụng thuốc ức chế ACE ở những người suy tim, hạ natri máu, sử dụng thuốc lợi niệu liều cao, thẩm tách thận, giảm thể tích máu, và/hoặc muối nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị, và nếu huyết áp giảm quá mức, cần truyền natri clorid 0,9% qua tĩnh mạch.

  • Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải ở người bệnh tháo đường, suy thận sử dụng thuốc lợi niệu giữ kali hoặc chế độ bổ sung kali trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị bằng Quinapril.

  • Người suy thận, bệnh tự miễn, đặc biệt là những bệnh nhân có các bệnh về hệ tạo keo ở mạch máu, cần thận trọng và báo cáo ngay với bác sĩ nếu có bất kỳ biểu hiện nhiễm khuẩn, sốt, đau họng, vì có thể là dấu hiệu của giảm bạch cầu trung tính. Ngoài ra, những đối tượng này cần kiểm tra định kỳ số lượng bạch cầu trong máu.

  • Trong trường hợp phẫu thuật lớn hoặc sử dụng các thuốc gây hạ huyết áp, cần lưu ý rằng Quinapril ngăn chặn hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh, và cần điều chỉnh bằng cách tăng thể tích tuần hoàn.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Ho khan dai dẳng: Thường xuất hiện trong tuần đầu điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và giảm đi trong vài ngày sau khi ngừng thuốc.

    • Nhức đầu.

    • Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), đặc biệt tăng cao hơn ở người sử dụng Quinapril kết hợp với thuốc lợi tiểu.

    • Tăng kali máu.

  • Ít gặp:

    • Tim mạch: Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

    • Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón.

    • Da: Ban da, ngứa.

    • Sinh dục: Liệt dương.

    • Cơ-xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.

    • Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác.

    • Khác: Sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.

  • Hiếm gặp:

    • Tim mạch: Phù mạch, đau ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.

    • Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát.

    • Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.

    • Tiết niệu: Suy thận cấp, làm trầm trọng tình trạng suy thận.

    • Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.

    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi niệu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác, Rượu: Tác dụng hạ huyết áp của thuốc Quinapril tăng lên

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali: Nguy cơ tăng kali huyết

  • NSAIDs: Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc và tăng tổn thương thận

  • Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương: Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng không mong muốn

  • Lithi: Tăng độc tính của Lithi

  • Thuốc giống giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Quinapril

  • Tetracylin: Giảm hấp thu thuốc Tetracylin

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Pectaril 10mg được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Pectaril 10mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ