Opiphine - Thuốc giảm đau trong trường hợp đau nhiều
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Opiphine là thuốc gì?
Opiphine là thuốc có hoạt chất chính là Morphine (dưới dạng Morphine sulphate 5H2O 10mg/ml) 7,52mg/ml có công dụng giảm đau đối với các cơn đau nhiều và dữ dội. Thuốc Opiphine cớ nguồn gốc từ Đức được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền và được khuyến cáo sử dụng bằng cách tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng,...
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 400111072223
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml
-
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
-
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau
Thành phần
- Morphine (dưới dạng Morphine sulphate 5H2O 10mg/ml) 7,52mg/ml
Công dụng Opiphine
- Giảm đau đối với cơn đau nhiều và dữ dội
Liều dùng
- Cách dùng :
- OPIPHINE được tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc hoặc truyền.
- Không nên dùng trong thời gian đài là hoàn toàn cần thiết. Nếu cần điều trị đau kéo dài, cần phải kiểm tra thường xuyên sau những khoảng thời gian ngắn (nếu tiêm gián đoạn) để xem liệu có cần phải tăng liều OPIPHINE. Nếu có thể, hãy sử dụng nhiều dạng chế phẩm phù hợp.
- Vì nguy cơ hội chứng cai thuốc lớn hơn khi dừng điều trị đột ngột, liều hượng nên được giảm từ từ sau khi kết thúc điều trị.
- Liều dùng:
- Liều dùng của OPIPHINE phải được điều chỉnh theo mức độ dữ dội của cơn đau và sự đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Người lớn
- Tiêm bắp hay tiêm dưới da: 5 – 30 mg morphin sulphat
- Liều khởi đầu thường là 10 mg. Nếu cần thiết, liều này có thể được lặp lại mỗi 4-6 giờ.
- Tiêm tĩnh mạch :
- Chỉ khi nào cần khởi phát tác động nhanh.
- Tiêm chậm 2,5 – 10 mg morphin sulphat (10 mg/ phút, nếu cần thiết pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
- Tiêm ngoài màng cứng: 1 – 4 mg morphin sulphat (được pha loãng với 10 — 15 m1 dung dịch natri clorid đăng trương).
- Tiêm nội tủy mạc: 0,1 – 1,0 mg morphin sulphat (được pha loãng với 1 – 4 ml dung dịch natri clorid đẳng trương).
- Trẻ em
- Tiêm bắp hay tiêm dưới da : 0,05 – 0,2 mg morphin sulphat/kg thể trọng; liều đơn không vượt quá 15 mg.
- Tiêm tĩnh mạch :
- Tiêm ngoài màng cứng: 0,05 – 0,1 mg morphin sulfat/kg thể trọng (nên pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
- Tiêm nội tủy mạc: 0,02 mg morphin sulphat/kg thể trọng (nên pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
- Liều đơn dùng trong tiêm bắp, tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch có thể được lặp lại khi tác dụng giảm bớt, thông thường mỗi 4 – 6 giờ. Do thời gian tác dụng kéo dài hơn với tiêm ngoài màng cứng và đặc biệt với tiêm nội tủy mạc, với những cách dùng này liều hàng ngày thường giống với liều của từng cá nhân.
- Liều dùng cho bệnh nhân lớn tuổi
- Bệnh nhân lớn tuổi (khoảng 75 tuổi và lớn hơn) và bệnh nhân sức khỏe kém có thể nhạy cảm hơn với morphin. Phải thận trọng hơn để điều chỉnh liều và/ hoặc chọn khoảng cách dài hơn giữa các liều. Có thể cần thiết đổi liều dùng thấp hơn.
Không sử dụng thuốc Opiphine cho đối tượng nào?
- Chống chỉ định tuyệt đối:
- Được biết mẫn cảm với morphin hay những thành phần khác của thuốc.
- Đang trong tình trạng tắc ruột.
- Ức chế hô hấp
- Bệnh tắc nghẽn mạn tính đường hô hấp trầm trọng
- Đau bụng cấp.
- Rối loạn đông máu và các nhiễm khuẩn tại vùng bị tiêm nếu tiêm ngoài màng cứng và tiêm vào nội tủy mạc.
- Chấn thương não, nhiễm độc rượu cấp, triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
- Chống chỉ định tương đối:
- Phụ thuộc thuốc có nguồn gốc thuốc phiện
- Rối loạn ý thức
- Phải tránh những bệnh có sự rối loạn trung tâm hô hấp và chức năng hô hấp.
- Tình trạng tăng áp lực nội sọ, nếu sự thông khí không được tiến hành
- Hạ huyết áp do giảm lưu lượng máu.
- Phì đại tuyến tiền liệt với sự hình thành nước tiểu còn dư (nguy cơ vỡ bàng quang do bí tiểu).
- Cảm giác bị nghẹt đường tiểu hay cơn đau đường tiểu.
- Bệnh đường mật.
- Tắc nghẽn hay viêm ruột.
- U tế bào ưa crom.
- Viêm tụy.
- Phù niêm.
- Bệnh nhân bị động kinh hay gia tăng khuynh hướng co giật.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Phụ nữ mang thai.
- Cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Opiphine
- Theo dõi cân thận và nếu có thể, giảm liều là cần thiết khi:
- Nghiện opioid.
- Rối loạn ý thức.
- Tình trạng bệnh trong đó có hoặc không có rối loạn trung tâm hô hấp và chức năng hô hấp.
- Tình trạng tăng áp lực máu não mà không có hỗ trợ thông khí.
- Hạ huyết ấp có giảm thể tích máu.
- Phì đại tiền liệt với sự hình thành nước tiểu tồn đọng (nguy cơ vỡ bàng quang do ứ nước tiểu)
- Co thắt hoặc đau quặn đường tiết niệu.
- Các bệnh về đường mật
- Các bệnh tắc nghẽn và viêm ruột
- U tế bào ưa crom.
- Viêm tụy
- Thiểu năng tuyển giáp
- Co giật kiêu động kinh hoặc tăng xu hướng co giật
- Tiêm nội tủy mạc và ngoài màng cứng ở người có bệnh thần kinh và dùng đồng thời với glucocorticoid toàn thân.
- Dùng cho trẻ em dưới một tuổi
- Phụ nữ mang thai
- Cho con bú
- Sử dụng morphin có thể dẫn đến sảng khoái và phát triển thành nghiện thuốc. Ngừng dùng thuốc sau khi sử dụng lặp lại hay sử dụng chất đối kháng gây ngủ sẽ gây ra một tinh trạng đặc trưng của cai nghiện (triệu chứng cai nghiện).
- Điều trị đúng cách cho bệnh nhân bị đau mạn tính, nguy cơ lệ thuộc về thể chất và tâm thần được giảm đi rõ rệt hoặc được đánh giá là có sự khác biệt.
- Có sự dung nạp chéo với các opioid khác.
- Morphin có thể được dùng cho trẻ dưới 1 tuổi kèm với sự theo dõi đặc biệt, vì morphin làm tăng sự nhạy cảm với các tồn thương chức năng hô hấp.
- Trước, trong và sau phẫu thuật, morphin chỉ được dùng rất cân thận vì nguy cơ bị tắc ruột hoặc ức chế hô hấp khi so sánh với bệnh nhân không phẫu thuật ở giai đoạn hậu phẫu.
- Như một kết quả của tác dung giảm đau của morphin, các biến chứng nghiếm trọng thời ổ bụng như công năng đường ruột có thể được che đậy.
- Bệnh nhân được điều trị dài ngày đường tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc nên được kiểm tra các dấn hiệu sớm của u hạt ở đỉnh ống trong khung hệ điều khiến bơm (ví dụ: giảm hiệu quả giảm đau, tăng cảm giác đau bất ngờ, các triệu chứng thần kinh), để làm giảm thiểu tối đa nguy cơ của các biến chứng thần kinh không hồi phục.
- Trong trường hợp suy vỏ thượng thận (ví dụ Morbus Addison), nồng độ cortisol huyết tương nên được kiểm soát và, nếu có thể, thay thế corticoid. Về thuộc tính gây đột biến gen của Morphin, hoạt chất này chỉ nên dùng cho đàn ông hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nếu có biện pháp tránh thai hiệu quả (Xem mục 4.6).
- Liều phải được giảm ở những bệnh nhân lớn tuổi hay trong tình trạng suy giảm tổng quát.
- Ở bệnh nhân phẫu thuật mở dây thanh, liều dùng phải được điều chỉnh lại sau khi phẫu thuật.
- Trong trường hợp bệnh nhân suy gan hay suy thận, hoặc nếu nghỉ ngờ quá trình di chuyển qua ruột bị chậm lại, morphin phải được dùng đặc biệt thận trọng.
- Trường hợp suy nhược vỏtuyến thượng thận – thận, nên theo dõi nồng độ cortisol trong huyết thanh, và nếu cần thiết phải thay thể corticosteroid.
Tác dụng phụ
- Ức chế thần kinh, tăng tiết hormon bài tiết chống bài niệu, buồn nôn và nôn, táo bón, bí tiểu, co đồng tử
Cách bảo quản
-
Để thuốc thuốc Opiphine nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
-
Tên: Siegfried Hameln GmbH
-
Xuất xứ: Germany
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Opiphine (Hộp 10 ống x 1ml) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này