Niztahis 300
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Niztahis 300 là thuốc gì?
- Niztahis 300 là thuốc thuộc nhóm thuốc tiêu hóa với công dụng chính giúp điều trị các vấn đề liên quan đến đường tiêu hóa như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản,... Nizatidine có ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một số báo cáo về chứng vú to và giảm ham muốn tình dục ở nam giới. Nizatidine không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin cũng như không ảnh hưởng đến quá trình thanh thải gan của các thuốc khác. Tác dụng phụ trên tim của nizatidine ít hơn so với các thuốc chẹn thụ thể H2 khác.
Thông tin cơ bản
- Xuất xứ: Việt Nam
- Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
- Số đăng ký: VD-31573-19
- Nhóm thuốc: Tiêu hóa
Thành phần
- Nizatidin 300 mg
Nizatidine là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến dạ dày và niêm mạc ruột như loét dạ dày, viêm niêm mạc dạ dày, và triệu chứng liên quan đến rối loạn tiêu hóa như chảy máu dạ dày và đau rát.
Dạng bào chế
- Viên nang cứng
Công dụng của Niztahis 300
Công dụng:
- Thuốc Niztahis 300 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Loét tá tràng.
- Loét dạ dày lành tính.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng liên quan với việc sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid.
Đối tượng sử dụng:
- Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Không dùng Niztahis 300 những đối tượng nào?
- Thuốc Niztahis 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Hướng dẫn sử dụng
- Cách dùng
- Thuốc Niztahis 300 dùng đường uống, uống viên thuốc với 1 cốc nước.
- Liều dùng
- Người lớn:
- Loét tá tràng: Liều khuyến cáo hàng ngày là uống 300 mg vào buổi tối. Điều trị nên tiếp tục trong bốn tuần, mặc dù thời gian này có thể giảm nếu vết loét đang lành được xác nhận bằng nội soi. Hầu hết các vết loét sẽ lành trong vòng bốn tuần, nhưng nếu vết loét không hoàn toàn lành hẳn sau bốn tuần điều trị, bệnh nhân nên tiếp tục điều trị thêm bốn tuần nữa.
- Loét dạ dày lành tính: Liều khuyến cáo hàng ngày là uống 300 mg vào buổi tối cho bốn tuần hoặc, nếu cần thiết, tám tuần. Trước khi điều trị bằng nizatidin, cần thận trọng loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Uống 300 mg một lần lúc đi ngủ lên đến 300 mg hai lần mỗi ngày. Điều trị cho đến 12 tuần được chỉ định cho viêm, loét và ợ nóng.
- Loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng liên quan với việc sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid: Liều khuyến cáo hàng ngày là uống 300 mg trước khi đi ngủ trong tối đa 8 tuần. Ở hầu hết các bệnh nhân, vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần. Trong thời gian điều trị, việc sử dụng các thuốc chống viêm không steroid có thể tiếp tục.
- Người cao tuổi: Tuổi tác không ảnh hưởng đáng kể hiệu quả hoặc sự an toàn. Thường không cần điều chỉnh liều ngoại trừ ở những bệnh nhân có suy thận vừa đến nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút).
- Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của nizatidin ở trẻ em chưa được xác định. Không có dữ liệu.
- Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút) hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút) không dùng viên Niztahis 300 do liều dùng không thích hợp, những bệnh nhân này dùng viên Niztahis 150 theo hướng dẫn điều chỉnh liều cho người suy thận.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Niztahis 300
- Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Mẫn cảm chéo: Những người bệnh mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin.
- Dùng thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (Clcr < 50 ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan (có thể phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc).
- Độ an toàn và hiệu quả của nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
- Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tác dụng phụ
- Thường gặp
- Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
- Hô hấp: Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
- Khác: Đau lưng, đau ngực.
- Ít gặp
- Da: Mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
- Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.
- Hiếm gặp
- Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
- Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, blốc nhĩ – thất, ngất.
- Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch.
- Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
- Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.
- Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
Tương tác thuốc
- Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày.
- Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
- Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thể H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.
- Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid… dùng cùng thuốc kháng thụ thể H2, có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
- Itraconazol hoặc ketoconazol: Làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraconazol hoặc ketoconazol.
- Salicylat: Nizatidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
- Sucralfat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống hai thuốc cách nhau ít nhất là 2 giờ.
Cách bảo quản
- Giữ thuốc Niztahis 300 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Niztahis 300 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này