Myfenadin

171,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:32:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34875-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai x 60 ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống

Video

Myfenadin là thuốc gì?

  • Myfenadin là thuốc được sử dụng để điều trị các chứng bệnh như hát hơi, sổ mũi, ngứa mũi, đau họng,... các bệnh liên quan đến đường hô hấp trên. Thuốc được bao chế dưới dạng hỗn dịch uống với liều dùng khuyến cáo không quá 20ml một ngày, nên lắc đều trước khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng thuốc Myfenadin có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn như buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ. Chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng với fexofenadin, terfenadin.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC
  • Số đăng ký: VD-34875-20
  • Nhóm thuốc: Hô hấp 

Thành phần

  • Fexofenadin hydroclorid 30mg

Fexofenadine hydrochloride 30mg là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng và dị ứng mùa. Fexofenadine hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của histamine, một chất gây ra các triệu chứng dị ứng như sổ mũi, ngứa mắt, và hắt hơi.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống

Công dụng của Myfenadin

Công dụng:

  • Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dị ứng đường hô hấp trên như: sổ mũi, hắt hơi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ngứa mũi và cổ họng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Myfenadin những đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng: 
    • Lắc đều trước khi sử dụng.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 10 ml x 2 lần/ ngày; không uống quá 20 ml trong 24 giờ.
    • Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi: uống 5ml x 2 lần/ ngày; không uống quá 10 ml trong 24 giờ.
    • Người già và suy thận:
    • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người già: Bắt đầu dùng từ liều 10 ml uống 1 lần/ ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
    • Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi bị suy thận dùng 5 ml x 1 lần/ ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Myfenadin

  • Thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
  • Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, không nên sử dụng thuốc này do thành phần tá dược của thuốc có sorbitol.
  • Thận trọng do thành phần tá dược của thuốc có chứa nipazin, nipazol, ponceau có thể gây phản ứng dị ứng.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, 1/100_ADR<1/10
    • Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, chóng mặt, 
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
    • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
  • Ít gặp, 1/1.000< ADR < 1/100
    • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
    • Da: Ngứa, phát ban, mày đay.
    • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Tương tác thuốc

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
  • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
  • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
  • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholin-esterase (ở TKTW), betahistin.
  • Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Myfenadin được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Myfenadin vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ