Meyeropoly Meyer-BPC

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 21:46:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110420423
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 30 ống x 10ml
Dạng bào chế:
Siro

Video

Meyeropoly Meyer-BPC là thuốc gì?

  • Meyeropoly Meyer-BPC là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh về đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày thực quản, , loét dạ dày tá tràng, và giảm tình trạng bệnh lý tăng kích thích bài tiết khác. Trong quá trình điều trị bằng thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như rối loạn giấc ngủ, các rối loạn trên da xảy ra với các triệu chứng như phát ban, dị ứng,... Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Meyeropoly Meyer-BPC cho bệnh nhân đang mắc phải bệnh lý suy gan, suy thận nặng.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110420423
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
  • Nhóm thuốc: Tiêu hóa
  • Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer - BPC
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Pantoprazol 40mg

Cơ chế tác dụng của Meyeropoly Meyer-BPC

  • Pantoprazole 40mg là một loại thuốc thuộc nhóm các chất ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng rộng rãi để điều trị các vấn đề liên quan đến dư acid dạ dày như bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), viêm loét dạ dày và tá tràng. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit sản xuất trong dạ dày.

Chỉ định của thuốc Meyeropoly Meyer-BPC

  • Viêm thực quản trào ngược.
  • Phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp để diệt helicobacter pylori (H. pylori) ở những bệnh nhân loét dạ dày do vi khuẩn này gây ra.
  • Loét dạ dày và tá tràng.
  • Hội chứng zollinger - ellison và các tình trạng bệnh lý tăng kích thích bài tiết khác.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
  • Viêm thực quản trào ngược
    • Dùng 1 viên/ngày. Trong từng trường hợp, liều có thể tăng lên gấp đôi (tăng lên 2 viên/ngày) đặc biệt khi không có đáp ứng đối với điều trị khác. Thời gian cần thiết để điều trị viêm thực quản trào ngược thưởng là 4 tuần. Nếu không đủ, việc điều trị thường sẽ đạt được trong vòng 4 tuần nữa.
    • Người lớn
    • Phối hợp với hai kháng sinh thích hợp để diệt H. pylori:
    • Ở bệnh nhân dương tính H. pylori bị loét dạ dày và tá tràng, nên loại trừ bằng phương pháp phối hợp. Tùy thuộc vào sự đề kháng, các kết hợp sau đây có thể được khuyến cáo để loại trừ H. pylori.
  • Phác đồ 1:
    • Pantoprazol 40mg x 2 lần/ngày.
    • Amoxicillin 1000mg x 2 lần/ngày.
    • Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày.
  • Phác đồ 2:
    • Pantoprazol 40mg x 2 lần/ngày.
    • Metronidazol 400 - 500mg (hoặc 500mg tinidazol) x 2 lần/ngày.
    • Clarithromycin 250 - 500mg x 2 lần/ngày.
  • Phác đồ 3:
    • Pantoprazol 40mg x 2 lần/ ngày.
    • Amoxicillin 1000mg x 2 lần/ngày.
    • Metronidazol 400 - 500mg (hoặc 500mg tinidazol) x 2 lần/ngày.
    • Trong liệu pháp phối hợp để loại trừ nhiễm H. pylori, viên pantoprazol thứ hai nên được uống trước bữa ăn tối 1 giờ. Liệu pháp dùng trong 7 ngày và có thể kéo dài thêm 7 ngày, tổng thời gian hai tuần. Để đảm bảo cho việc điều trị loét, pantoprazol nên được chỉ định thêm.
  • Điều trị loét dạ dày
    • 1 viên/ngày. Trong từng trường hợp, liều có thể tăng gấp đôi (2 viên/ngày) đặc biệt khi không có đáp ứng đối với điều trị khác. Thời gian cần thiết để điều trị loét dạ dày thường là 4 tuần. Nếu không đủ, việc điều trị thường sẽ đạt được trong vòng 4 tuần nữa.
  • Điều trị loét tá tràng
    • 1 viên/ngày. Trong từng trường hợp, liều có thể tăng gấp đôi (2 viên/ngày) đặc biệt khi không có đáp ứng đối với điều trị khác. Vết loét tá tràng thường điều trị trong vòng 2 tuần. Nếu thời gian điều trị kéo dài trong 2 tuần là không đủ, việc điều trị thường sẽ đạt được trong vòng 2 tuần nữa.
    • Hội chứng zollinger - ellison và các tình trạng bệnh lý tăng kích thích bài tiết khác
    • Liều khởi đầu 80mg/ngày.
    • Sau đó, liều có thể được điều chỉnh lên hoặc xuống khi cần thiết. Với trên 80 mg/ngày, nên chia 2 lần/ngày. Thời gian điều trị không giới hạn và cần được điều chỉnh theo nhu cầu lâm sàng.
  • Suy gan
    • Không nên dùng liều pantoprazol vượt quá 20mg/ngày ở những bệnh nhân bị suy gan nặng. Không dùng pantoprazol phối hợp để điều trị loại trừ H. pylori ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trung bình đến nặng vì hiện không có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của pantoprazol trong điều trị kết hợp ở những bệnh nhân này.
  • Suy thận
    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Không dùng pantoprazol phối hợp để điều trị loại trừ H. pyiori ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận vì hiện nay không có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của pantoprazol trong điều trị kết hợp ở những bệnh nhân này.
  • Người cao tuổi
    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em
    • Pantoprazol không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ dưới 12 tuổi do dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong nhóm tuổi này rất hạn chế.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Meyeropoly Meyer-BPC đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với Pantoprazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với dẫn xuất benzimidazol.

Lưu ý khi sử dụng

  • Suy gan
    • Ở bệnh nhân suy gan nặng, cần theo dõi thường xuyên men gan trong quá trình điều trị với pantoprazol, đặc biệt khi sử dụng lâu dài. Trong trường hợp tăng men gan, nên ngưng dùng thuốc.
    • Phối hợp trị liệu
    • Trong từng trường hợp điều trị phối hợp, tùy theo đặc tính của sản phẩm thuốc tương ứng mà xem xét.
  • Bệnh dạ dày ác tính
    • Đáp ứng triệu chứng với pantoprazol có thể che dấu các triệu chứng của bệnh dạ dày ác tính và có thể cản trở chẩn đoán. Khi có bất kỳ triệu chứng báo động (như sụt cân đáng kể, nôn mửa tái phát, chứng khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc tiêu phân đen) và khi loét dạ dày nghi ngờ hoặc xuất hiện, bệnh ác tính cần được loại trừ.
    • Không dùng đồng thời pantoprazol với các chất ức chế protease HIV có sự hấp thu phụ thuộc vào độ pH môi trường acid như atazanavir, do sinh khả dụng của chúng giảm đáng kể.
    • Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12
    • Ở những bệnh nhân có hội chứng zollinger - ellison và các tình trạng bệnh lý tăng kích thích bài tiết khác cần điều trị lâu dài, pantoprazol cũng như tất cả các loại thuốc ức chế acid, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do giảm hoặc thiếu acid hydroclorid.
    • Trong điều trị dài hạn, đặc biệt khi thời gian điều trị vượt quá 1 năm, bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên.
    • Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn gây ra: Điều trị với pantoprazol có thể làm gia tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn gây ra như salmonella và campylobacter hoặc c. difficile.
    • Hạ magnesi huyết trầm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng PPIs như pantoprazol trong ít nhất ba tháng và trong hầu hết các trường hợp sau một năm điều trị. Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất có thể xuất hiện nhưng có thể bắt đầu một cách âm thầm và không được nhận thấy. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, hạ magnesi huyết được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng PPI.
    • Đối với bệnh nhân được dự kiến điều trị kéo dài hoặc dùng PPIs với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magnsesi huyết (như thuốc lợi tiểu), nên xem xét theo dõi nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Gãy xương
    • Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và trong thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng vừa phải nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương lên 10 - 40%.
    • Một trong số này có thể là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được chăm sóc cẩn thận theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và có sự cung cấp đầy đủ vitamin D và canxi.
    • Bệnh lupus đỏ da bán cấp (SCLE)
    • Thuốc ức chế bơm proton có liên quan rất hiếm đến các trường hợp SCLE. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng tìm đến trợ giúp y tế và nên ngưng dùng pantoprazol.
  • Xét nghiệm
    • Tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể gây cản trở cho việc nghiên cứu các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự cản trở này, nên ngừng điều trị pantoprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở lại phạm vi tham khảo sau khi đo lúc đầu, xét nghiệm phải được lặp lại 14 ngày sau khi ngừng điều trị thuốc ức chế bơm proton.
    • Thành phần thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp: Không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
    • Thận trọng với thành phần tá dược màu tartrazin yellow của thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.
    • Thận trọng với thành phần tá dược propylen glycol của thuốc có thể gây kích ứng da.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Các rối loạn tiêu hóa: Polyp tuyến đáy vị (lành tính).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Các rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
    • Các rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Các rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn/nôn mửa, đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
    • Các rối loạn gan (transaminase, y -GT).
    • Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
    • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
    • Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu.
    • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
    • Các rối loạn máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
    • Các rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ).
    • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Iipid huyết và tăng Iipid (triglycerid, cholesterol), trọng lượng thay đổi.
    • Các rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
    • Các rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
    • Các rối loạn về mắt: Rối loạn thị lực/nhìn mờ.
    • Các rối loạn gan mật: Bilirubin tăng.
    • Các rối loạn trên da và mô dưới da: Mày đay, phù nề.
    • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
    • Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam.
    • Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Nhiệt độ cơ thể tăng, phù ngoại biên.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
    • Các rối loạn máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Các rối loạn tâm thần: Mất phương hướng.
    • Các rối loạn gan mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy gan tế bào.
  • Tần suất chưa rõ
    • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci kết hợp với hạ magnssi huyết, hạ kali huyết.
    • Các rối loạn tâm thần: Ảo giác, lẫn lộn.
    • Các rối loạn hệ thần kinh: Cảm giác khác thường.
    • Các rối loạn trên da và mô dưới da: Hội chứng stevens - johnson, hội chứng lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp.
    • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ như là hậu quả của rối loạn điện giải.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kế (có thể tiến triển đến suy thận).

Lời khuyên an toàn

  • /

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Meyeropoly Meyer-BPC (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ