Metoran

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 16:36:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25093-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Metoran là thuốc gì?

  • Metoran là thuốc có tác dụng điều trị các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, nôn và buồn nôn do rối loạn thần kinh,... Thuốc Metoran được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền bởi Công ty cổ phần Dược Danapha và được lưu hành với số đăng kí là 893110264923 do bộ y tế cấp phép.

Thành phần

  • Metoclopamid hydroclorid 10mg/2 ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng của Metoran

Công dụng: 

  • Tình trạng rối loạn nhu động ruột.

  • Đầy bụng, khó tiêu, chán ăn.

  • Chuẩn bị trước khi xét nghiệm đường tiêu hóa.

  • Dự phòng nôn và buồn nôn do hậu phẫu hoặc xạ trị.

  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn do rối loạn thần kinh,…

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Metoran cho những đối tượng nào?

  • Đối với các trường hợp xuất huyết tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa, tăng mạnh co thắt dạ dày-ruột.

  • Đối với trường hợp tắc nghẽn đường tiêu hóa cơ học do sỏi tiêu hóa.

  • Bệnh nhân u tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.

  • Có tiền sử rỗi loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.

  • Bệnh nhân động kinh, Parkinson.

  • Những người đang dùng thuốc levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.

  • Người có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome B5

  • Trẻ dưới 1 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng

    • Thuốc Metoran 10mg tiêm được bào chế dạng dung dịch tiêm nên được chỉ định dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Được thực hiện với nhân viên y tế.

    • Để truyền tĩnh mạch, thuốc tiêm cần được pha loãng trong 50 ml dung dịch như

    • dextrose 5%, natri clorid 0,9%, dextrose 5% trong 0,45% natri clorid, Ringer hoặc Ringer lactat.

  • Liều dùng

  • Người lớn

    • Phòng ngừa nôn và buồn nôn hậu phẫu: sử dụng 10 mg, tối đa trong vòng 48 giờ.

    • Phòng ngừa nôn và buồn nôn do xạ trị: sử dụng 10 mg x tối đa mỗi ngày 3 lần, sử dụng trong vòng 5 ngày.

    • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn: sử dụng 10 mg x tối đa mỗi ngày 3 lần.

  • Trẻ em

  • Sử dụng trong vòng 3 ngày, liều lượng sẽ thay đổi tùy theo độ tuổi và cân nặng, như sau:

    • Trẻ em 1-3 tuổi (10-14 kg) sử dụng 1mg.

    • Trẻ em 3-5 tuổi (15-19 kg) sử dụng 2mg.

    • Trẻ em 5-9 tuổi (20-29kg) sử dụng 2,5mg.

    • Trẻ em 9-18 tuổi (30-60kg) sử dụng 5mg.

    • Trẻ em 15-18 tuổi (>60kg) sử dụng 10mg.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Metoran

  • Không sử dụng những thuốc đã hết hạn sử dụng.

  • Thận trọng khi sử dụng Metoran cho những đối tượng sau:

  • Đối với bệnh nhân Parkinson.

  • Đối với bệnh nhân có hội chứng ngoại tháp.

  • Đối với bệnh nhân có bệnh tâm thần phân liệt.

  • Đối với các bệnh nhân suy tim , loạn nhịp chậm.

  • Chú ý giảm liều sử dụng của thuốc này khi dùng trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

  • Việc điều trị thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến rối loạn vận động muộn, nhiều người có thể sẽ không phụ hồi được, nhất là những người cao tuổi. Do đó chú ý không sử dụng thuốc kéo dài quá 90 ngày.

  • Với những người lái xe hoặc vận hành máy móc cần cẩn thận do thuốc có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Metoran trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ

  • Thần kinh: lờ đờ, mệt mỏi, buồn ngủ, ngủ gà, nhức đầu

  • Vận động: có khả năng gây ra hội chứng ngoại tháp và có thể hết sau khi ngừng thuốc, chảy nhiều mồ hôi

  • Có thể gây ra bệnh tâm thần phân liệt nếu dùng thuốc kéo dài

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng do tăng nhu động

  • Tuần hoàn: giảm hoạt động của tim, giãn mạch, hạ huyết áp, gây methemoglobin máu với tỉ lệ thấp

  • Nội tiết: tăng tiết prolactin, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, chứng vú to ở nam giới.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chủ vận trên dopaminergic: Không phối hợp với các thuốc chủ vận trên dopaminergic do xảy ra cạnh tranh tương tác dẫn đến giảm tác dụng của nhau.

  • Các thuốc giảm đau opioid: Do làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Các thuốc an thần: Do làm tăng các rối loạn trên hệ thần kinh.

  • Các thuốc ức chế CYP2D6: Do làm tăng thời gian và cường độ tác dụng của Metoclopramide trong cơ thể.

  • Digoxin: Thuốc này sẽ làm giảm sinh khả dụng của Digoxin.

  • Rượu: Làm tăng thời gian và cường độ tác dụng của thuốc này trong cơ thể.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Metoran luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • 893110264923

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Dược Danapha

  • Xuất xứ: Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Metoran vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ