Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110220723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg là thuốc gì?

  • Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg là thuốc được bào chế từ hai hoạt chất là Losartan kali và Hydroclorothiazid - hai thành phần được sử dụng trong điều chế thuốc tim mạch. Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg được sử dụng trong điều trị cho các trường hợp là người lớn bị tăng huyết áp vô căn. Thuốc đặc biệt hiệu quả khi sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân chỉ sử dụng 1 thuốc.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110220723
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Tim mạch
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Wealphar
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Losartan kali 100mg; Hydroclorothiazid 12,5mg

Cơ chế tác dụng của Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg

  • Losartan và hydroclorothiazid được sử dụng cùng với nhau ở dạng phối hợp liều uống một lần mỗi ngày để kiểm soát cao huyết áp. Tác dụng này được cho là kết quả của các tác dụng hỗ trợ lẫn nhau của cả hai thành phần giúp thuốc có tác dụng hiệp đồng trong hạ huyết áp, làm giảm huyết áp tốt hơn khi sử dụng từng thành phần riêng rẽ.

Chỉ định của thuốc Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Điều trị tăng huyết áp
    • Cần chuẩn độ liều theo đáp ứng của từng cá nhân.
    • Liều thông thường bắt đầu của losartan là 50 mg mỗi ngày một lần và liều khuyến cáo 25 mg cho các bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân được điều trị với thuốc lợi tiểu) và bệnh nhân có tiền sử suy gan.
    • Losartan có thể dược dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày với liều tổng cộng hàng ngày từ 25 mg đến 100 mg. Nếu hiệu quả hạ áp do tại vùng đáy khi sử dụng liều dùng một lần một ngày là không đủ, cần chuyển sang chế độ hai lần một ngày với cùng liều tổng cộng hàng ngày hoặc tăng liều có thể đưa ra một đáp ứng thỏa đáng hơn.
    • Hydroclorothlazid có hiệu quả ở liều 12,5 mg đến 50 mg mỗi ngày một lần và có thể nhận từ liều 12,5 mg đến 25 mg như viên kết hợp L+HCT.
    • Để giảm thiểu các tác dụng phụ độc lập với liều, thích hợp nhất thường là bắt đầu điều trị chỉ với kết hợp cho bệnh nhân sau khi đã thất bại trong việc đạt được hiệu quả mong muốn với đơn trị liệu. Các tác dụng phụ của losartan kali thường hiếm gặp và dường như độc lập với liều, những tác dụng phụ này của hydroclorothiazid là một hỗn hợp các hiện tượng phụ thuộc liều dùng (chủ yếu là hạ kali máu) và độc lập với liều (ví dụ viêm tụy), tác dụng phụ phụ thuộc liều (hạ kali máu) phổ biến hơn so với độc lập với liều (viêm tụy). Điều trị với bất kỳ sự kết hợp nào của L+HCT đều có liên quan đến bộ đôi các tác dụng phụ độc lập liều này.
  • Liệu pháp thay thế
    • Sự kết hợp này có thể được thay thế cho các thành phần chuẩn độ.

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

  •  

Không sử dụng thuốc Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg cho đối tượng nào?

  • Viên kết hợp L+HCT chống chỉ định ở những bệnh nhân quá nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm này.
  • Vì trong thành phần có hydroclorothiazid, nên chống chỉ định ở những bệnh nhân bị vô niệu hoặc quá mẫn cảm với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, tăng acid uric huyết, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng

  • Do losartan:
    • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
    • Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu ở người già và người suy thận, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.
    • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
  • Do hydroclorothiazid:
    • Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất); bệnh nhân nôn hoặc đang truyền dịch.
    • Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
    • Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
    • Gút: Bệnh nặng lên.
    • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết) vì thuốc có thể làm tăng glucose huyết.
    • Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
    • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Tác dụng phụ

  • Do losartan:
    • Phần lớn các tác dụng không mong muốn do losartan đều nhẹ và mất dần với thời gian.
    • Thường gặp
      • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
      • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
      • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
      • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
      • Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
      • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
      • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
    • Ít gặp
      • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
      • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
      • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
      • Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
      • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
      • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
      • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
      • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
      • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
      • Tai: Ù tai.
      • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
      • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
      • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
  • Do hydroclorothiazid:
    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.
    • Thường gặp
      • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
      • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
    • Ít gặp
      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
      • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
      • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
    • Hiếm gặp
      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
      • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
      • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
      • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson.
      • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
      • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
      • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
      • Mắt: Mờ mắt.
      • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
      • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể cả những tác dụng phụ chưa liệt kê như trên, nhất là có những dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban da, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng hoặc khó thở, khó nuốt phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ.

Cách bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Losartan Plus DWP 100mg/12,5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ