Lodegald-Cipro

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 11:04:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893115090024
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Lodegald-Cipro là thuốc gì?

  • Lodegald-Cipro là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các bệnh như nhiễm khuẩn nặng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm pseudomonas, viêm tai, mũi, họng,... Thuốc được bào chế từ hoạt chất chính là Ciprofloxacin dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid có nồng độ 500mg dưới dạng viên nén bao phim thuận tiện trong việc sử dụng và bảo quản thuốc. Trong quá trình sử dụng thuốc Lodegald-Cipro tránh dùng chung với một số hoạt chất như quinidine, procainamide, amiodaron, sotalob, astemizol,... để tránh làm giảm hiệu quả của thuốc.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông-(TNHH)

  • Số đăng ký: 893115090024

  •  Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh

Thành phần

  • Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid) 500mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Lodegald-Cipro

Công dụng:

  • Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn:

  • Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt.

  • Nhiễm khuẩn đường mật.

  • Những vết cắn hoặc côn trùng đốt bị nhiễm khuẩn, hạ cam.

  • Nhiễm khuẩn xương- khớp, bệnh xơ nang tụy nặng.

  • Viêm xương – tủy xương.

  • Viêm tai, mũi, họng( bao gồm viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm xoang).

  • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có nguy cơ giảm miễn dịch (bệnh giảm bach cầu trung tính ở người suy giảm miễn dich).

  • Bệnh than.

  • Viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK( chỉ định nếu điều trị kháng sinh nhóm beta- lactam không hiệu quả).

  • Viêm dạ dày, ruột bao gồm Campylobacter, tả, salmonella, lỵ trực tràng và viêm ruột do Yersinica.

  • Bệnh lậu, u hạt bẹn, viêm xương chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch.

  • Viêm đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm pseudomonas ở người bị xơ nang tuyến tụy, trừ do S.pneumoniae, nhiễm ricketsta.

  • Nhiễm khuẩn huyết, bệnh thương hàn và phó thương hàn.

  • Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da do vi khuẩn gram âm.

  • Dự phòng trong điều trị viêm não mô cầu, nhiễm khuẩn phẫu thuật, trong điều trị mycobacteria không do lao.

  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, nhưng:

  • Vẫn có thể dùng trong trường hợp nặng ở trẻ trên 1 tuổi như viêm hô hấp dưới do pseudomonas aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy, dự phòng và điều trị bệnh than do hít, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (viêm thận, bể thận), dự phòng viêm màng não do mô cầu.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Lodegald-Cipro cho những đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị dị ứng với Ciprofloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang điều trị với tizanidin.

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ trường hợp bắt buộc phải dùng.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc sau bữa ăn 2 giờ, nên uống nhiều nước và tránh dùng chung với thuốc chống acid dạ dày trong vòng 2 giờ.

    • Không uống thuốc cùng sữa, sữa chua, các sản phẩm có chứa calci.

  • Liều dùng:

    • Người lớn

    • Bệnh than:

      • Nhiễm khuẩn than ở đường thở (dự phòng sau phơi nhiễm): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.

      • Nhiễm khuẩn than ở da (điều trị): 500 mg/lân, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.

      • Nhiễm khuẩn xương khớp: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 – 6 tuần.

      • Bệnh hạ cam: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.

      • Viêm màng trong tim do nhóm HACEK: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 tuần.

    • Bệnh lậu:

      • Lậu không có biến chứng: Liều duy nhất 250 – 500 mg.

      • Lậu lan tỏa: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày (lúc đầu điều trị với Ceftriaxone 1 g/ngày, trong 24 – 48 giờ).

    • Tiêu chảy do nhiễm khuẩn:

      • Nhiễm Salmonella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 5 – 7 ngày.

      • Nhiễm Shigella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.

      • Tiêu chảy khi đi du lịch: Bệnh nhẹ một liều 750 mg, bệnh nặng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.

      • Nhiễm Vibrio Cholerae: Một liều 1 g.

      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, cấu trúc da: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.

      • Viêm tuyến tiền liệt (mạn tính do nhiễm khuẩn): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 28 ngày.

      • Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.

      • Bệnh thương hàn: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7- 14 ngày.

    • Viêm đường tiết niệu:

      • Cấp tính không biến chứng, viêm bàng quang: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.

      • Biến chứng (bao gồm viêm bể thận): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.

      • Trẻ em:

      • Không có khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.

    • Bệnh than do hít:

      • Nhiễm khuẩn than ở đường thở: 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày, liều tối đa 500 mg/lần.

      • Nhiễm khuẩn than ở da: 10 – 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày (liều tối đa 1 g/ngày); khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện dùng Amoxicilin 80 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ/lần để hoàn thiện trị liệu. Trong khi điều trị, nếu thấy phù rộng, tổn thương trên đầu, cổ thì chuyển sang tiêm tĩnh mạch.

      • Xơ nang tụy: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy: 40 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ sau một tuần tiêm tĩnh mạch. Tổng thời gian điều trị là 10 – 21 ngày.

      • Viêm tiết niệu có biến chứng hoặc viêm bể thận: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 21 ngày; liều tối đa: 1,5 g/ngày.

    • Dự phòng viêm màng não:

      • Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Liều đơn 250 mg.

      • Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: Liều đơn 500 mg.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Lodegald-Cipro

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương.

  • Bệnh nhân bị suy gan thận.

  • Bệnh nhân bị thiếu glucose 6- phosphate dehydrogenase, bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.

  • Cần duy trì uống đủ nước trong thời gian điều trị với Ciprofloxacin, tránh để bị nước tiểu quá kiềm do bị tinh thể- niệu.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi trừ khi thật cần thiết vì thuốc có khả năng gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.

  • Viêm gân, đứt gân đã xảy ra khi dùng kháng sinh nhóm quinolone. Nguy cơ này tăng lên khi dùng chung với các corticosteroid, người cấy ghép tạng và người trên 60 tuổi.

  • Phải ngừng điều trị với thuốc nếu bệnh nhân sưng đau đứt gân, sau đó chống chỉ định flourquiclon ở những bệnh nhân này.

  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời khi nắng gắt, đèn chiếu sáng công suất lớn khi đang điều trị với Ciprofloxacin.

  • Thuốc có thể kéo dài khoảng thời gian làm QT, thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân rối loạn điện giải không kiểm soát được, nhịp tim chậm, bệnh tim, bệnh nhân có khoảng QT kéo dài từ trước.

  • Khi dùng thuốc phải tránh gắng sức, luyện tập thể lực vì tăng nguy cơ đứt gân.

  • Dùng Ciprofloxacin hàng ngày có thể làm vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức nên cần theo dõi và làm kháng sinh đồ thường xuyên.

  • Ciprofloxacin có thể làm âm tính các xét nghiệm Mycobacferium tuberculosis.

  • Cần hạn chế dùng cafein nếu xảy ra rối loạn tim và kích thích thần kinh quá mức.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Thần kinh trung ương: chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, tình trạng mơ màng, sốt (trẻ em khoảng 2%).

    • Da: phát ban (trẻ em khoảng 2%, người lớn khoảng 1%).

    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu (trẻ em 3%).

    • Gan: tăng ALT và AST (người lớn 1%).

    • Hô hấp: viêm mũi (trẻ em 3%).

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Toàn thân: nhức đầu, sốt do thuốc.

    • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.

    • Da: nổi ban, ngứa.

    • Tim-mạch: nhịp tim nhanh.

    • Thần kinh trung ương: kích động.

    • Chuyển hóa: tăng tạm thời creatinin, Bilirubin và Phosphatase kiềm.

    • Cơ xương: đau khớp, sưng khớp.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Toàn thân: phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.

    • Máu: thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ Prothrombin.

    • Thần kinh trung ương: co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác, ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác, khứu giác và tăng áp lực nội sọ.

    • Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.

    • Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc.

  • Sử dụng thuốc cùng các thuốc sau sẽ làm giảm đáng kể độ hấp thu của thuốc: thuốc chống acid có nhôm và mangnesi, thuốc gây độc tế bào, các chế phẩm có sắt, kẽm, sucraflat, didanosin. Nếu cần phải uống các thuốc trên, nên uống cách xa nhau từ 2-4h.

  • Không dùng thuốc chung với tizaridin, cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu và giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc, cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều cần thiết khi dùng với clozaphin, ropinrinol.

  • Uống thuốc đồng thời với cyclosporine có thể làm tăng nhất thời creatinin huyết thanh, nên kiểm tra creatinin 2 lần/ tuần.

  • Thuốc có thể làm tăng tác dụng của bendamustin, cafein, corticosteroid, pentoxilylin.

  • Menthotrexat tiết qua ống thận có thể bị ức chế bởi thuốc, làm tăng tác dụng phụ của thuốc.

  • Probenecid làm giảm đào thải thuốc qua thận.

  • Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như warafin và thuốc uống chống đái tháo đường glibenclamid. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết hoặc glucose huyết khi dùng cùng các thuốc này.

  • Thuốc có thể làm giảm tác dụng của mycophenolat, phrnytoin, sulfornylure, vaccine thương hàn.

  • Tránh dùng thuốc với quinidine, procainamide, amiodaron, sotalob, astemizol, terfenadin, cisaprid, erythromycin, pentamidin, phenothiazine hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vùng.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Lodegald-Cipro được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Lodegald-Cipro vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ