Lanetik - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lanetik là thuốc gì?
Lanetik là thuốc điều trị tăng huyết áp của Ý và được trực tiếp sản xuất bởi Special Products line S.P.A dưới dạng viên nén được sử dụng dễ dàng thông qua đường uống. Thuốc Lanetik được điều chế từ hai thành phần chính là Enalapril maleat và Hydroclorothiazid với hàm lượng tương ứng lần lượt là 20mg và 12,5mg.
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-22610-20
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 8 vỉ x 7 viên; Hộp 4 vỉ x 14 viên
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp
Thành phần
- Enalapril maleat 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Công dụng Lanetik
- Điều trị tăng huyết áp cần thiết.
- Sự kết hợp liều cố định này được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng enalapril.
- Liều cố định này cũng có thể thay thế sự kết hợp của 20 mg enalapril maleate và 12,5 mg hydrochlorothiazide ở những bệnh nhân đã ổn định với các hoạt chất riêng lẻ được cho theo tỷ lệ tương tự như các thuốc riêng biệt.
- Sự kết hợp liều cố định này không phù hợp cho liệu pháp ban đầu.
Liều dùng
- Liều lượng
- Liều lượng khuyến cáo là một viên, uống một lần mỗi ngày.
- Có thể nên chuẩn độ liều riêng lẻ với cả hai hoạt chất.
- Khi thích hợp về mặt lâm sàng, có thể xem xét thay đổi trực tiếp từ đơn trị liệu bằng thuốc ức chế ACE sang dạng phối hợp cố định.
- Suy thận
- Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/phút, chỉ nên sử dụng enalapril/hydrochlorothiazide 20 mg/12,5 mg sau khi chuẩn độ từng thành phần. Thuốc lợi tiểu quai được ưa thích hơn thiazide ở nhóm đối tượng này. Nên giữ liều enalapril maleate và hydrochlorothiazide ở mức thấp nhất có thể.
- Kali và creatinine nên được theo dõi định kỳ ở những bệnh nhân này, ví dụ: cứ sau 2 tháng khi việc điều trị đã ổn định.
- Quần thể đặc biệt
- Ở những bệnh nhân bị suy giảm natri/thể tích, liều ban đầu là 5 mg enalapril hoặc thấp hơn. Nên sử dụng enalapril và hydrochlorothiazide riêng lẻ và dần dần.
- Người già
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleate và hydrochlorothiazide, dùng đồng thời, tương tự nhau ở cả bệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi và trẻ tuổi.
- Trong trường hợp suy thận sinh lý, nên chuẩn độ bằng enalapril đơn độc trước khi sử dụng dạng phối hợp cố định.
- Dân số trẻ em
- Tính an toàn và hiệu quả của viên nén Enalapril Maleate và Hydrochlorothiazide 20 mg/12,5 mg ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.
- Cách dùng thuốc
- Dùng bằng đường uống có hoặc không có thức ăn.
Không sử dụng thuốc Lanetik cho đối tượng nào?
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤30 ml/phút).
- Vô niệu.
- Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến liệu pháp ức chế ACE trước đó.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan.
- Quá mẫn với các thuốc có nguồn gốc từ sulfonamid.
- Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Viên nén Enalapril Maleate và Hydrochlorothiazide 20 mg/12,5 mg với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Lưu ý khi sử dụng thuốc Lanetik
- Hạ huyết áp và mất cân bằng chất điện giải
- Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp dùng enalapril/hydrochlorothiazide, hạ huyết áp có triệu chứng có nhiều khả năng xảy ra hơn nếu bệnh nhân bị giảm thể tích, ví dụ do điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Việc xác định thường xuyên các chất điện giải trong huyết thanh nên được thực hiện ở những khoảng thời gian thích hợp ở những bệnh nhân này. Cần đặc biệt chú ý đến những bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não mà huyết áp giảm quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị suy tim, có hoặc không kèm theo suy thận, đã quan sát thấy hạ huyết áp có triệu chứng.
- Điều này rất có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy tim nặng hơn, được phản ánh qua việc sử dụng liều cao thuốc lợi tiểu quai, hạ natri máu hoặc suy thận chức năng. Ở những bệnh nhân này, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y tế và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bất cứ khi nào điều chỉnh liều Enalapril/hydrochlorothiazide và/hoặc thuốc lợi tiểu.
- Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Phản ứng hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định dùng liều tiếp theo, thường có thể dùng liều này mà không gặp khó khăn gì khi huyết áp đã tăng sau khi tăng thể tích.
- Ở một số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hoặc thấp, huyết áp hệ thống có thể bị hạ thêm khi dùng enalapril/hydrochlorothiazide. Tác dụng này được mong đợi và thường không phải là lý do để ngừng điều trị. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng, có thể cần giảm liều và/hoặc ngừng thuốc lợi tiểu và/hoặc enalapril.
- Suy thận
- Không nên dùng Enalapril/hydrochlorothiazide cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) cho đến khi việc chuẩn độ enalapril cho thấy nhu cầu về liều lượng có trong công thức này.
- Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh thận rõ ràng trước đó đã bị tăng urê và creatinine trong máu khi dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu (xem phần 4.4). Nếu điều này xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril/hydrochlorothiazide. Tình trạng này sẽ làm tăng khả năng hẹp động mạch thận tiềm ẩn.
- Chống chỉ định sử dụng enalapril/hydrochlorothiazide kết hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73 m2).
- Tăng kali máu
- Sự kết hợp giữa enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không thể loại trừ khả năng xảy ra tăng kali máu.
- Liti
- Nói chung không nên kết hợp lithium với enalapril và thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ
- hạ kali máu, tăng cholesterol, tăng triglycerid, tăng acid uric máu
- chóng mặt
- nhức đầu, ngất, thay đổi vị giác
- mờ mắt
- rối loạn nhịp, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh
- hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng
- ho, khó thở
- buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
- phát ban (phát ban), quá mẫn/phù thần kinh: phù mạch thần kinh ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo
- chuột rút cơ bắp
- Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi
Cách bảo quản
-
Để thuốc thuốc Lanetik nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
-
Tên: Special Products line S.P.A
-
Xuất xứ: Ý
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Lanetik (Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 8 vỉ x 7 viên; Hộp 4 vỉ x 14 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này